Có hợp chất công thức là K2 Cr2 O7. Muối R2 Cr2 O7 có khổi lượng phân tử là 252 amu. Tìm công thức và cho biết số nguyên tử có trong một phân tử muối trên
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Đun nóng với H2SO4 Z cho 1 olefin nên Z có thể là C2H5OH hoặc C3H7OH.
+Nếu Z là C3H7OH thì Y là C6H13OH.
Loại phương án này vì tổng số nguyên tử cacbon trong X và Y đã lớn hơn 8
+Nếu Z là C2H5OH thì Y là C4H9OH.
Thỏa mãn điều kiện tạo 2 đồng phân cấu tạo khi công thức cấu tạo của Y là CH3-CH(OH)-CH2-CH3
Vậy công thức X là CH3CH2OOC-COOCH(CH3)CH2CH3
a) MD = R + 32 (g/mol)
ME = R + n (g/mol)
Theo đề bài \(\dfrac{M_D}{M_E}\)= \(\dfrac{R+32}{R+n}\)= \(\dfrac{32}{17}\) => \(\left\{{}\begin{matrix}n=2\\R=32\end{matrix}\right.\) là giá trị thỏa mãn
Vậy R là lưu huỳnh (S)
b) m 100ml dung dịch HCl = 1,2.100 = 120 gam
M2SO3 + 2HCl → 2MCl + SO2↑ + H2O
m dung dịch sau phản ứng = m M2SO3 + m dung dịch HCl - m SO2 = 126,2 gam
=> 12,6 + 120 - 126,2 = mSO2
<=> mSO2 = 6,4 gam , nSO2 = 6,4 : 64 = 0,1 mol
Theo phương trình phản ứng , nM2SO3 = nSO2 = 0,1 mol
=> MM2SO3 = \(\dfrac{12,6}{0,1}\)= 126 (g/mol)
=> MM = (126 - 32 - 16.3) : 2 = 23 g/mol
Vậy M là natri (Na)
Khi X + NaOH => thay thế 1 gốc C H 3 thành 1 gốc Na => X là H 2 N − C H 2 − C O O C H 3
Khi Y + NaOH => thay thế 1 gốc N H 4 thành 1 gốc Na => Y là C H 3 − C H 2 − C O O N H 4
Đáp án cần chọn là: B
ĐÁP ÁN B:
Khi X + NaOH =>thay thế 1 gốc CH3 thành 1 gốc Na=>X là H2N-CH2-COOCH3
Khi Y + NaOH =>thay thế 1 gốc NH4 thành 1 gốc Na=>X là CH3-CH2-COONH4
=> chọn B
Chọn đáp án B
Muối có CTPT là C2H3O2Na ⇒ CH3COONa.
⇒ X là CH3COOCH=CH2.
CH3COOCH=CH2 + NaOH → CH3COONa + CH3CHO
\(M_{R_2Cr_2O_7}=252\)
=>2R+52*2+7*16=252
=>2R=36
=>R=18
=>R là Ag
Công thức là \(Ag_2Cr_2O_7\)
Ta có:
PTK(\(R_2Cr_2O_7\)) = 252 amu
\(\Rightarrow2.M_R+52.2+16.7=252\\ \Leftrightarrow M_R=108\left(amu\right)\)
⇒R là Ag (Argentum)