Hòa tan 4,88g hỗn hợp A gồm MgO và FeO trong 200ml dung dịch H²SO⁴ 0,45M(loãng) thì phản ứng vừa đủ. Tính % theo khối lượng mỗi oxit có trong hỗn hợp A.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn C
Gọi số mol của MgO và FeO trong hỗn hợp A là x và y mol
Vì mA = mMgO + mFeO = 40x + 72y
→ 40x + 72y = 4,88 (1)
Phương trình hóa học:
Đặt \(n_{MgO}=x(mol);n_{FeO}=y(mol)\)
\(\Rightarrow 40x+72y=4,88(1)\\ MgO+H_2SO_4\to MgSO_4+H_2O\\ FeO+H_2SO_4\to FeSO_4+H_2O\\\Rightarrow x+y=\dfrac{8,82}{98}=0,09(2)\\ (1)(2)\Rightarrow x=0,05(mol);y=0,04(mol)\\ \Rightarrow \%_{MgO}=\dfrac{0,05.40}{4,88}.100\%=40,98\%\)
a)nH2SO4 = 0,09(mol)
Gọi a,b lần lượt là số mol của MgO và FeO
MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O.
FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2O
Ta có: 40.a + 72.b= 4,88
nH2SO4 = a + b = 0,09
a= 0,05 (mol); b= 0,04 (mol)
mMgO=0.05*40=2(g)
mFeO=0.04*72=2.88(g)
b) Dung dịch B gồm: MgSO4 và FeSO4
MgSO4 + 2NaOH → Mg(OH)2 + Na2SO4
FeSO4 + 2NaOH → Fe(OH)2 + Na2SO4
nNaOH= 2.(0,05 + 0,04) = 0,18 mol
→ V= 0,18/0,2=0,9 lít.
Nung kết tủa ngoài không khí:
Mg(OH)2 → MgO + H2O.
4Fe(OH)2 + O2 → 2Fe2O3 + 4H2O
m= mMgO + mFe2O3=0.05*40+0.04/2*160=5.2(g)
200ml=0,2(l)
\(n_{H_2SO_4}=0,2.0,45=0,09\left(mol\right)\)
Gọi a,b lần lượt là số mol của MgO và FeO
\(MgO+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\left(1\right)\)
\(FeO+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\left(2\right)\)
Theo PTHH, ta có hệ phương trình:
\(\left\{\begin{matrix}40a+72b=4,88\\a+b=0,09\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{\begin{matrix}a=0,05\\b=0,04\end{matrix}\right.\)
a) Cho đính chính lại đề: Tính khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp A
\(m_{MgO}=0,05.40=2\left(g\right)\)
\(m_{FeO}=4,88-2=2,88\left(g\right)\)
b) Dung dịch B gồm: MgSO4 và FeSO4
MgSO4 + 2NaOH → Mg(OH)2 + Na2SO4
FeSO4 + 2NaOH → Fe(OH)2 + Na2SO4
nNaOH = 2.(0,05 + 0,04) = 0,18 (mol)
→ V= 0,18/0,2=0,9 lít.
Nung kết tủa ngoài không khí:
Mg(OH)2 → MgO + H2O.
4Fe(OH)2 + O2 → 2Fe2O3 + 4H2O
m= mMgO + mFe2O3
nH2SO4 = 0,09 mol
Gọi a,b lần lượt là số mol của MgO và FeO
MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O.
FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2O
Ta có: 40.a + 72.b= 4,88
nH2SO4 = a + b = 0,09
a= 0,05; b= 0,04
Dung dịch B gồm: MgSO4 và FeSO4
MgSO4 + 2NaOH → Mg(OH)2 + Na2SO4
FeSO4 + 2NaOH → Fe(OH)2 + Na2SO4
nNaOH= 2.(0,05 + 0,04) = 0,18 mol
→ V= \(\dfrac{0,18}{0,2}\)=0,9 lít.
Nung kết tủa ngoài không khí:
Mg(OH)2 → MgO + H2O.
4Fe(OH)2 + O2 → 2Fe2O3 + 4H2O
m= mMgO + mFe2O3
nH2SO4 = 0,09
Gọi a,b lần lượt là số mol của MgO và FeO
MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O.
FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2O
Ta có: 40.a + 72.b= 4,88
nH2SO4 = a + b = 0,09
a= 0,05; b= 0,04
Dung dịch B gồm: MgSO4 và FeSO4
MgSO4 + 2NaOH → Mg(OH)2 + Na2SO4
FeSO4 + 2NaOH → Fe(OH)2 + Na2SO4
nNaOH= 2.(0,05 + 0,04) = 0,18 mol
→ V= 0,18/0,2=0,9 lít.
Nung kết tủa ngoài không khí:
Mg(OH)2 → MgO + H2O.
4Fe(OH)2 + O2 → 2Fe2O3 + 4H2O
m= mMgO + mFe2O3
\(n_{CuO}=a\left(mol\right),n_{Fe_2O_3}=b\left(mol\right)\)
\(m=80a+160b=20\left(g\right)\left(1\right)\)
\(n_{HCl}=0.2\cdot3.5=0.7\left(mol\right)\)
\(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
\(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\)
\(n_{HCl}=2a+6b=0.7\left(mol\right)\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):a=0.05,b=0.1\)
\(m_{CuO}=0.05\cdot80=4\left(g\right)\)
\(m_{Fe_2O_3}=0.1\cdot160=16\left(g\right)\)
PT: \(MgO+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2O\)
\(FeO+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2O\)
Gọi: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{MgO}=x\left(mol\right)\\n_{FeO}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) ⇒ 40x + 72y = 4,88 (1)
Ta có: \(n_{H_2SO_4}=0,2.0,45=0,09\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2SO_4}=n_{MgO}+n_{FeO}=x+y=0,09\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,05\left(mol\right)\\y=0,04\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{MgO}=\dfrac{0,05.40}{4,88}.100\%\approx40,98\%\\\%m_{FeO}\approx59,02\%\end{matrix}\right.\)