Tìm lỗi sai và sửa nó
(nếu có thể thì giải thik chi tiết giúp mik ah)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- to pass sb over = to ignore sb: bỏ qua, ko chú ý, đoái hoài đến ai
- to apologize to sb (for sth/Ving): xin lỗi ai
- trước atmosphere luôn có the. Đây là trường hợp the đứng trước danh từ chỉ vật gì đó là duy nhất,hoặc vật chỉ có một trong môi trường quanh ta
Câu 46: Đề bài cho là câu điều kiện loại 3, diễn tả một điều ước mà bạn ước giá mà nó đã/ không xảy ra trong quá khứ. Vì vậy, thực tế là nó đã xảy ra rồi ấy, nên câu đó chuyển lại thành một việc đã xảy ra trong quá khứ rồi, vì ước là nếu... có .... thì nên thực tế sẽ là chúng tôi không có nên chúng tôi mới phải ước.
Câu 11: To be on the phone: có nghĩa là đang nói chuyện điện thoại với ai đó
Câu 12: Dựa vào nghĩa một phần nên sẽ loại được though và instead of, còn because và because of, mà because thì phải đi với một mệnh đề, bạn lưu ý từ phía so..... trở về sau là một mệnh đề riêng lẻ bổ nghĩa cho cả phần phía trước hết luôn, nên dựa vào cụm the flood mình sẽ phải chọn because of - dùng cho cụm danh từ/ V_ing...
Xin chào Ngọc,
Trước hết, với câu này mình hiểu nghĩa của câu thì sẽ dễ hơn em nhé:
Mối quan tâm chính giữa các nhà khảo cổ học ngày nay là sự bảo tồn những địa điểm khảo cổ học, mà nhiều trong số đó đã bị đe dọa bởi sự phát triển.
which ở đây thay thế cho archaeological sites ở đằng trước; many of which: nhiều trong số đó - cách dùng mệnh đề quan hệ với từ chỉ lượng nó là như thế em nhé: từ chỉ lượng (many, some, any,...) + of + đại từ quan hệ (which / whom).
Nếu em thắc mắc tại sao không phải là B thì lời giải thích là vì đây là mệnh đề quan hệ không xác định: cung cấp thông tin bổ sung về archaeological sites; để tránh nhầm lẫn nếu dùng đáp án B là many of them - them gây confused với danh từ vế trước là archaelogists.
Giải đáp đến em nha!
2 từ câu này có nghĩa như nhau (rất phản đối hành vi của bạn. tôi sẽ giúp bạn lần này)
1. My grandmother keeps telling us that if we catch a cold, we should try natural remedies before taking any medicine. - Sửa từ "drinking" thành "taking" vì chúng ta uống thuốc, không uống phương pháp chữa bệnh. 2. The plants are an excellent source of vitamins and minerals. - Sửa từ "vitamin" thành "vitamins" vì chúng ta cần nhiều loại vitamin, không chỉ một loại duy nhất. 3. Premature babies are more likely to suffer from breathing difficulties in childhood. - Xóa từ "to" sau "suffer" vì "suffer from" là cụm động từ thích hợp để diễn tả việc mắc phải một căn bệnh hoặc khó khăn.