K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
16 tháng 10 2023

Tạm dịch:

Nick: Cậu trông thật tuyệt với làn da rám nắng đó Mai!

Mai: Cám ơn cậu. Mình vừa trở về từ một kì nghỉ hè rất thú vị.

Nick: Thật ư? Cậu đã ở đâu.

Mai: Mình đã ở nhà bác của mình tại một ngôi làng nhỏ ở tỉnh Bắc Giang.

Nick: Cậu đã làm gì ở đấy thế?

Mai: Nhiều thứ lắm. Lúc đó đang là mùa thu hoạch. Người trong làng thu hoạch lía với máy gặt đập liên hợp. Mình giúp họ chất lúa lên xe tải. Sau đó mọi người dỡ lúa ra và phơi chúng.

Nick: Nghe tuyệt thật đấy!

Mai: Và thi thoảng mình cũng đi chăn trâu và bò với lũ trẻ trong làng nữa. Mình đã kết bạn với chúng ngay từ ngày đầu tiên?

Nick: Chúng dễ thương không?

Mai: Có chứ. Tụi nhỏ dẫn mình đến cánh đồng lúa để thả diều. Đến tối, tụi mình đã chơi các trò chơi truyền thống như múa sạp và rồng rắn lên mây.

Nick: Ồ, tớ ghen tị với cậu đấy!

Mai: Tuy mọi thứ ở dưới đó diễn ra chậm hơn thành phố của chúng ta, nhưng mọi người dường như có một cuộc sống khỏe mạnh hơn.

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
16 tháng 10 2023

(1)

Tom: What a beautiful kite you have, Mai!

(Cậu có con diều đẹp thật đấy, Mai!)

Mai: Thank you, Tom. My dad made it for me last weekend.

(Cám ơn, Tom. Bố mình làm cho mình vào cuối tuần trước.)

(2)

Nick: You really have a nice dress, Hoa.

(Cậu có một cái đầm đẹp thật đấy, Hoa.)

Hoa: I’m glad you like it, Nick. I think its colour really suits me.

(Tôi vui vì cậu thích nó, Nick. Tôi nghĩ là màu của nó hợp với tôi.)

Listen and read.  Mr Quang: Good morning, class. Today’s lesson will start with Mai and Nam’s talk about some of the causes and consequences of global warming. Would you like to go first, Mai?Mai: Yes, thank you. First, let me remind you what global warming refers to - it’s the increase in the earth's temperature because of certain gases in the atmosphere.Nam: Exactly. These gases are mainly produced through human activities. For example, burnt for energy, fossil fuels release large amounts of...
Đọc tiếp

Listen and read.

  

Mr Quang: Good morning, class. Today’s lesson will start with Mai and Nam’s talk about some of the causes and consequences of global warming. Would you like to go first, Mai?

Mai: Yes, thank you. First, let me remind you what global warming refers to - it’s the increase in the earth's temperature because of certain gases in the atmosphere.

Nam: Exactly. These gases are mainly produced through human activities. For example, burnt for energy, fossil fuels release large amounts of carbon dioxide into the atmosphere.

Mr Quang: But how do these gases make the earth warmer?

Mai: Well, they act like the glass in a greenhouse. Trapping too much of the sun’s heat, they stop it from escaping back into space. This makes the planet hotter and hotter.

Nam: That's right. That’s why these heat-trapping pollutants are known as greenhouse gases, and their impact is called the greenhouse effect.

Mai: Global warming is also linked to rising sea levels. As temperatures rise, polar ice caps melt faster, adding more water to oceans. Higher sea levels can also lead to floods.

Nam: Each year, the consequences of global warming become more serious, and its negative impact on the environment and people gets stronger.

Mr Quang: Good job! Thank you for sharing the information.

0
HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
14 tháng 10 2023

Tạm dịch hội thoại:

Dương: Chà! Phòng tập thể hình này lớn thật!

Mai: Vâng. Các thiết bị thật tuyệt vời. Bạn chơi môn thể thao gì vậy Dương?

Dương: À, mình tập karate, và mình chơi bóng bàn. Hôm qua mình chơi với Duy, và mình đã thắng!

Mai: Chúc mừng bạn nhé! Bạn trông thật khỏe khoắn! Mình không giỏi thể thao.

Dương: Mình có một ý tưởng - bạn có thể đến câu lạc bộ karate với mình mà.

Mai: Không, tôi không thể tập karate.

Dương: Nhưng bạn có thể học! Bạn sẽ yêu nó.

Mai: Ừm ... Được thôi.

Dương: Tuyệt vời! Mình sẽ gặp bạn ở đó lúc 10 giờ sáng Chủ nhật.

Mai: Câu lạc bộ ở đâu?

Dương: Nó là câu lạc bộ Superfit, ở đường Phạm Hùng. Bạn có thể đạp xe ở đó.

Mai: Được rồi. Gặp bạn sau nhé.

Listen and read.   Mai: What book are you reading, Nick?Nick: A journey back to Soduka. I'm on the last page.Mai: That’s a science fiction book, isn't it? What's it about?Nick: Yes, it is. It's about four creatures Titu, Kaku, Hub, and Barb. They're travelling back to Soduka, a planet like Earth. Along the way they have to land on Earth because their spaceship breaks down. They meet Tommy and become friends with him.Mai: What happens next?Nick: Tommy helps the four creatures repair their...
Đọc tiếp

Listen and read.

   

Mai: What book are you reading, Nick?

Nick: A journey back to Soduka. I'm on the last page.

Mai: That’s a science fiction book, isn't it? What's it about?

Nick: Yes, it is. It's about four creatures Titu, Kaku, Hub, and Barb. They're travelling back to Soduka, a planet like Earth. Along the way they have to land on Earth because their spaceship breaks down. They meet Tommy and become friends with him.

Mai: What happens next?

Nick: Tommy helps the four creatures repair their spaceship, so they can travel back to their home planet. But their commander forces them to return to Earth to destroy it. Tommy and the four creatures try to oppose the commander.

Mai: Sounds thrilling!

Nick: Tommy and the four creatures manage to stop the commander from destroying Earth.

Mai: So it has a happy ending! What do you think about the possibility of aliens attacking Earth?

Nick: I'm not sure about it. But I’m starting to think about it. I sometimes ask myself what we would do if aliens took over our planet.

1
QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
16 tháng 10 2023

Tạm dịch:

Mai: Cậu đang đọc sách gì thế Nick?

Nick: Hành trình trở về Sokuda. Mình đọc sắp xong rồi.

Mai: Đó là sách khoa học viễn tưởng phải không? Nó nói về gì thế?

Nick: Đúng rồi. Nó là về bốn sinh vật Titu, Kaku, Hub, và Barb. Họ đang trở về Soduka, một hành tinh giống Trái Đất. Trên đường về thì họ phải đáp xuống Trái Đất vì tàu vũ trụ của họ bị hỏng. Họ gặp Tommy và trở thành bạn với anh ta.

Mai: Rồi chuyện gì xảy ra tiếp theo?

Nick: Tommy giúp bốn sinh vật sửa lại tàu của chúng, để họ có thể trở về hành tinh mẹ của mình. Nhưng chỉ huy của họ bắt họ quay lại Trái Đất và hủy diệt nó. Tommy và bốn sinh vật cố gắng chống lại tên chỉ huy.

Mai: Nghe gay cấn thế!

Nick: Tommy và bốn sinh vật cuối cùng cũng thành công ngăn cản ông chỉ huy hủy diệt Trái Đất.

Mai: Vậy đó là một kết thúc có hậu! Cậu nghỉ sao về khả năng người ngoài hình tinh tấn công Trái Đất?

Nick: Mình không chắc về điều đó. Nhưng mình sẽ bắt đầu nghĩ về nó. Đôi khi mình tự hỏi bản thân chúng ta sẽ làm gì nếu người ngoài hành tinh nắm quyền kiểm soát Trái Đất.

VIII. Complete the conversation with the words given in the box, then practice it with your partner. do o’clock likes like and you joke afternoon take Mai: Do you (1) ___________________ roller skating, Mike? Nick: Yes, I do. I go roller-skating every Saturday! Mai: Oh, really? Where? Nick: Well, I go to the park with my friends after school, at about five (2)___________. We roller-skate for about an hour and then we go home. Mai: I go roller-skating too – but I go on Sunday. I go to...
Đọc tiếp
VIII. Complete the conversation with the words given in the box, then practice it with your partner. do o’clock likes like and you joke afternoon take Mai: Do you (1) ___________________ roller skating, Mike? Nick: Yes, I do. I go roller-skating every Saturday! Mai: Oh, really? Where? Nick: Well, I go to the park with my friends after school, at about five (2)___________. We roller-skate for about an hour and then we go home. Mai: I go roller-skating too – but I go on Sunday. I go to the market with my mother in the morning, and then I (3) ____________ our dog for a walk. Then in the (4) ______________ I go to the park with my mother. Nick: Your mother? Mai: Yes, she (5) __________ roller-skating too, and she’s really good! Nick: And what do you do on Sunday evening? Mai: Oh, I usually go out with my friends. We have a drink together or go to the cinema. (6) _______________? Nick: Oh, on Sunday I (7)__________________ my homework. Mai: What? Is that a (8) ___________________? Nick: No! It’s true! Mai: Oh, Nick! Get a life!
1
17 tháng 2 2020

VIII. Complete the conversation with the words given in the box, then practice it with your partner. do o’clock likes like and you joke afternoon take Mai:

Do you (1) ___go___ roller skating, Mike?

Nick: Yes, I do. I go roller-skating every Saturday!

Mai: Oh, really? Where?

Nick: Well, I go to the park with my friends after school, at about five (2)___a'clock___. We roller-skate for about an hour and then we go home

Mai: I go roller-skating too – but I go on Sunday. I go to the market with my mother in the morning, and then I (3) __take__ our dog for a walk. Then in the (4) afternoon_____ I go to the park with my mother.

Nick: Your mother?

Mai: Yes, she (5) ___goes___ roller-skating too, and she’s really good!

Nick: And what do you do on Sunday evening?

Mai: Oh, I usually go out with my friends. We have a drink together or go to the cinema. (6) __Would you like to drink together or go to the cinema___?

Nick: Oh, on Sunday I (7)_____do____ my homework.

Mai: What? Is that a (8) ___wrong_____? Nick: No! It’s true!

Mai: Oh, Nick! Get a life!

Listen and read.   Ms Hoa: Good moming, class. There was an education fair last weekend. Did anyone go?Nam: Yes, Mai and I did. The fair was great, and we got a lot of useful information.Ms Hoa: I'm glad to hear that. Would you like to share some of it with the class?Mai: Sure. After finishing school, we mainly have two education options. For example, we can get into university if we earn high grades or pass the university entrance exam.Nam: That's true, but academic education isn’t everything....
Đọc tiếp

Listen and read. 

  

Ms Hoa: Good moming, class. There was an education fair last weekend. Did anyone go?

Nam: Yes, Mai and I did. The fair was great, and we got a lot of useful information.

Ms Hoa: I'm glad to hear that. Would you like to share some of it with the class?

Mai: Sure. After finishing school, we mainly have two education options. For example, we can get into university if we earn high grades or pass the university entrance exam.

Nam: That's true, but academic education isn’t everything. The other option is going to a vocational school where we can learn skills for particular jobs.

Ms Hoa: That sounds interesting. So what are your plans for the future?

Mai: I'm hoping to go to university. Having won several biology competitions, I want to study biology and become a scientist.

Ms Hoa: Great! It’s really important to follow your dream, Mai.

Mai: My mum still regrets not having gone to university. So I want to make her proud of me. How about you, Nam?

Nam: Well, I don’t think university is for me. I want to go to a vocational school because I want to become a car mechanic. My father owns a car repair shop. Having watched him work very hard for many years helped me make my decision.

Ms Hoa: That's very sensible, Nam! I hope you can help him grow his business.

1
7 tháng 9 2023

Cô Hoa: Chúc cả lớp vui vẻ. Có một hội chợ giáo dục vào cuối tuần trước. Có ai đi không?

Nam: Vâng, Mai và tôi đã làm. Hội chợ thật tuyệt vời và chúng tôi đã nhận được rất nhiều thông tin hữu ích.

Cô Hoa: Tôi rất vui khi nghe điều đó. Bạn có muốn chia sẻ một số điều đó với cả lớp không?

Mai: Chắc chắn rồi. Sau khi học xong, chúng tôi chủ yếu có hai lựa chọn giáo dục. Ví dụ, chúng ta có thể vào đại học nếu chúng ta đạt điểm cao hoặc vượt qua kỳ thi tuyển sinh đại học.

Nam: Đúng vậy, nhưng giáo dục học thuật không phải là tất cả. Lựa chọn khác là đến một trường dạy nghề, nơi chúng ta có thể học các kỹ năng cho những công việc cụ thể.

Cô Hoa: Nghe thú vị đấy. Vì vậy, kế hoạch của bạn cho tương lai là gì?

Mai: Tôi hy vọng được vào đại học. Giành chiến thắng trong một số cuộc thi sinh học, tôi muốn học sinh học và trở thành một nhà khoa học.

Cô Hoa: Tuyệt vời! Điều thực sự quan trọng là theo đuổi giấc mơ của bạn, Mai.

Mai: Mẹ tôi vẫn tiếc vì đã không học đại học. Vì vậy, tôi muốn làm cho cô ấy tự hào về tôi. Còn bạn thì sao Nam?

Nam: Chà, tôi không nghĩ đại học là dành cho tôi. Tôi muốn học trường dạy nghề vì tôi muốn trở thành thợ sửa xe. Bố tôi sở hữu một cửa hàng sửa chữa ô tô. Chứng kiến anh ấy làm việc rất chăm chỉ trong nhiều năm đã giúp tôi đưa ra quyết định của mình.

Cô Hoa: Hay lắm đấy Nam! Tôi hy vọng bạn có thể giúp anh ấy phát triển công việc kinh doanh của mình.

dịch: Mai:Check out this book, Phuc. 'My Mini Guide to Dog Training'.Phuc: Sounds great! Max'll like it too. Last weekend we learnt some tricks. I love to watch him. It's so much fun… Have you found your craft kit?Mai: Yes, I've found this one. It's got everything: beads, stickers, wool, buttons… I am know, it’ll take all my savings.Phuc: But right up your street! Nick, what's that?Nick: It's a CD of Vietnamese folk songs. I'll listen to it tonight.Mai: And you’ll be able to improve...
Đọc tiếp

dịch:

 Mai:Check out this book, Phuc. 'My Mini Guide to Dog Training'.

Phuc: Sounds great! Max'll like it too. Last weekend we learnt some tricks. I love to watch him. It's so much fun… Have you found your craft kit?

Mai: Yes, I've found this one. It's got everything: beads, stickers, wool, buttons… I am know, it’ll take all my savings.

Phuc: But right up your street! Nick, what's that?

Nick: It's a CD of Vietnamese folk songs. I'll listen to it tonight.

Mai: And you’ll be able to improve your Vietnamese!
Nick: Ha ha, not sure about that. But I think I’ll enjoy listening to the melodies.

Phuc: Look at the language website I sent you. It’ll help you learn Vietnamese more easily.

Nick: Yes, I liked reading Doraemon comics while I was learning Japanese.

Phuc: Stop reading comics! I’ll bring you my favourite short story this Sunday when we play football.

Mai: Sorry but we have to hurry. Mum and dad are waiting. We need to buy some tools to build a new house for Max this weekend.
 

2
 Mai: Xem cuốn sách này, Phúc. 'Hướng dẫn nhỏ của tôi để huấn luyện chó'. Phúc: Nghe hay quá! Max cũng sẽ thích nó. Cuối tuần trước, chúng tôi đã học được một số thủ thuật. Tôi thích xem anh ấy. Thật là vui… Bạn đã tìm thấy bộ đồ nghề của mình chưa? Mai: Vâng, tôi đã tìm thấy cái này. Nó có tất cả mọi thứ: hạt, nhãn dán, len, cúc áo… Tôi biết, tôi sẽ mất tất cả tiền tiết kiệm. Phúc: Nhưng ngay trên đường của bạn! Nick, cái gì vậy? Nick: Đó là một CD các bài hát dân ca Việt Nam. Tôi sẽ nghe nó tối nay. Mai: Và bạn sẽ có thể cải thiện tiếng Việt của mình! Nick: Ha ha, không chắc về điều đó. Nhưng tôi nghĩ rằng tôi sẽ thích nghe những giai điệu. Phúc: Nhìn trang web ngôn ngữ anh gửi cho em. Nó sẽ giúp bạn học tiếng Việt dễ dàng hơn. Nick: Vâng, tôi thích đọc truyện tranh Doraemon khi đang học tiếng Nhật. Phúc: Thôi đọc truyện tranh đi! Tôi sẽ mang đến cho bạn câu chuyện ngắn yêu thích của tôi vào Chủ nhật này khi chúng ta chơi bóng đá. Mai: Xin lỗi nhưng chúng tôi phải gấp. Mẹ và bố đang đợi. Chúng tôi cần mua một số công cụ để xây một ngôi nhà mới cho Max vào cuối tuần này. content_copyshare
28 tháng 1 2021

Mai: Xem cuốn sách này, Phúc. 'Hướng dẫn nhỏ của tôi để huấn luyện chó'. Phúc: Nghe hay quá! Max cũng sẽ thích nó. Cuối tuần trước chúng ta đã học được một số thủ thuật. Tôi thích xem anh ấy. Thật là vui… Bạn đã tìm thấy bộ đồ nghề của mình chưa? Mai: Vâng, tôi đã tìm thấy cái này. Nó có tất cả mọi thứ: hạt, nhãn dán, len, cúc áo… Tôi biết, tôi sẽ mất tất cả tiền tiết kiệm. Phúc: Nhưng ngay trên đường của bạn! Nick, cái gì vậy? Nick: Đó là một CD gồm các bài hát dân ca Việt Nam. Tôi sẽ nghe nó tối nay. Mai: Và bạn sẽ có thể cải thiện tiếng Việt của mình! Nick: Ha ha, không chắc về điều đó. Nhưng tôi nghĩ rằng tôi sẽ thích nghe những giai điệu. Phúc: Nhìn trang web ngôn ngữ anh gửi cho em. Nó sẽ giúp bạn học tiếng Việt dễ dàng hơn. Nick: Vâng, tôi thích đọc truyện tranh Doraemon khi đang học tiếng Nhật. Phúc: Thôi đọc truyện tranh đi! Tôi sẽ mang đến cho bạn câu chuyện ngắn yêu thích của tôi vào Chủ nhật này khi chúng ta chơi bóng đá. Mai: Xin lỗi nhưng chúng tôi phải gấp. Mẹ và bố đang đợi. Chúng tôi cần mua một số công cụ để xây một ngôi nhà mới cho Max vào cuối tuần này.

29 tháng 10 2018

fever

1. fever

2 , doctor