Sưu tầm một bản vẽ kĩ thuật và cho biết khổ giấy, tỉ lệ của bản vẽ. Đọc kích thước ghi trên bản vẽ đó.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tham khảo
- Tỉ lệ: 1:1
- Vật liệu: Thép
- Kích thước chung: 136 x 78 x 10
- Kích thước bộ phận: Đường kính trong 40 mm
- Yêu cầu kĩ thuật: Làm cùn cạnh sắc; Mạ kẽm.
Phương pháp giải:
Dựa vào hình 3.3 để xác định các nội dung
Lời giải chi tiết:
- Tỉ lệ: 1:1
- Vật liệu: Thép
- Kích thước chung: 136 x 78 x 10
- Kích thước bộ phận: Đường kính trong 40 mm
- Yêu cầu kĩ thuật: Làm cùn cạnh sắc; Mạ kẽm.
- Đây là bản vẽ kĩ thuật chi tiết Vòng đệm
- Các thông tin về bản vẽ:
+ Yêu cầu: làm tù cạnh và mạ kẽm
+ Đường kính vòng ngoài: 44 mm
+ Đường kính vòng trong: 22 mm
+ Bề dày: 3 mm
+ Ngày vẽ: 15/10
+ Ngày kiểm tra: 20/10
+ Vật liệu: thép
- Các tiêu chuẩn mà người vẽ áp dụng:
+ Khổ giấy: A4 đặt ngang
+ Tỉ lệ: 2:1
+ Nét vẽ: nét liền đậm, nét liền mảnh, nét đứt mảnh, nét gạch chấm mảnh
+ Chữ viết
+ Ghi kích thước: đường gióng, đường kích thước, chữ số kích thước, kí hiệu đường kính đường tròn.
Sự không tuân thủ quy định về kích thước trong bản vẽ kỹ thuật có thể gây ra nhiều vấn đề trong quá trình xây dựng ngôi nhà. Khi ngôi nhà lớn hơn rất nhiều so với quy định của khổ giấy chính của bản vẽ kỹ thuật, nó có thể dẫn đến việc không đảm bảo an toàn, ảnh hưởng đến cấu trúc của ngôi nhà và việc thực hiện các công việc xây dựng một cách hiệu quả.
Để giải quyết vấn đề này, cần thực hiện việc điều chỉnh thiết kế để phù hợp với quy định kích thước của bản vẽ kỹ thuật. Điều này có thể đòi hỏi sự hỗ trợ của kỹ sư xây dựng hoặc chuyên gia trong lĩnh vực này. Việc tuân thủ các quy định và chuẩn mực kỹ thuật là quan trọng để đảm bảo an toàn cho công trình xây dựng và đáp ứng các quy định của pháp luật.
1. Khung tên
- Nhà một tầng
- Tỉ lệ 1:150
- Công ty xây dựng....
2. Hình biểu diễn
- Mặt bằng
- Mặt đứng A - A
- Mặt cắt B - B
3. Kích thước
- Kích thước chung: Dài 7700, rộng 7000, cao 5200 (tính cả chiều cao nền nhà).
- Kích thước từng bộ phận:
Phòng khách: 4600 x 3100.
Phòng ngủ: 4600 x 3100.
Bếp và phòng ăn: 7000 x 3100 (kể cả nhà vệ sinh: 3100 x 1500).
4. Các bộ phận chính
- Ba phòng.
- 1 cửa đi đơn 2 cánh; 3 cửa đi 1 cánh; 7 cửa sổ đơn.
- Bậc thềm (2 bậc).
Tham khảo:
Trình tự đọc | Nội dung đọc | Kết quả |
1. Khung tên | - Tên gọi chi tiết - Vật liệu chế tạo - Tỉ lệ | - Tấm đệm - Thép - 1:1 |
2. Hình biểu diễn | Tên gọi các hình chiếu | Hình chiếu đứng, hình chiếu bằng |
3. Kích thước | - Kích thước chung - Kích thước bộ phận | - 136, 78, 10 - Ø40 |
4. Yêu cầu kĩ thuật | - Yêu cầu về gia công - Yêu cầu xử lí bề mặt | - Làm cùn cạnh sắc - Mạ kẽm |
- Khung tên:
+ Tên gọi: Vòng đệm
+ Vật liệu: thép.
+ Tỉ lệ: 2:1
- Hình biểu diễn: các hình hiếu thể hiện hình dạng của vòng đệm.
- Kích thước:
+ Đường kính ngoài 44 mm
+ Đường kính trong 22 mm
+ Bề dày của vòng đệm 3 mm
- Yêu cầu kĩ thuật:
+ Làm tù cạnh
+ Mạ kẽm
Chiều dài thực mảnh đất hình chữ nhật là :
5 ⨯ 1000 = 5000 (cm) = 50m
Chiều rộng thực mảnh đất hình chữ nhật là :
3 ⨯ 1000 = 3000 (cm) = 30m
Độ dài thực các cạnh góc vuông mảnh đất tam giác là :
3 ⨯ 1000 = 3000 (cm) = 30m
4 ⨯ 1000 = 4000 (cm) = 40m
Chu vi mảnh đất là :
50 + 30 + 30 + 40 + 30 = 180 (m)
Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là :
50 ⨯ 30 = 1500 ( m 2 )
Diện tích mảnh đất hình tam giác vuông là :
30 ⨯ 40 : 2 = 600 ( m 2 )
Diện tích mảnh đất là :
1500 + 600 = 2100 ( m 2 )
Đáp số : Chu vi 180m
Diện tích 2100 ( m 2 )
- Khổ giấy: A4
- Tỉ lệ: 1:2
- 2 lỗ đường kính 12 mm
- Khoảng cách hai lỗ 110 mm
- Bán kính trong 25 mm, bán kính ngoài 39 mm
...