K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

2 tháng 8 2023
 AgAlCaO
Hoà tan vào nước--Tan
HCl, dư-tan 

\(CaO+H_2O->Ca\left(OH\right)_2\\ 2Al+6HCl->2AlCl_3+3H_2\)

2 tháng 8 2023

Hiện tượng đúng với Al là vừa tan vừa có bọt khí em hi

28 tháng 12 2021

a) 

- Hòa tan 3 chất rắn vào nước:

+ Chất rắn tan, có khí thoát ra: K

2K + 2H2O --> 2KOH + H2

+ Chất rắn không tan: Fe, Ag

- Hòa tan 2 chất rắn còn lại vào dd HCl

+ Chất rắn tan, có khí thoát ra: Fe

Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2

+ Chất rắn không tan: Ag

b)

- Hòa tan 4 chất rắn vào nước:

+ Chất rắn tan, có khí thoát ra: Na

2Na + 2H2O --> 2NaOH + H2

+ Chất rắn không tan: Fe, Al, Cu

- Hòa tan 3 chất rắn còn lại vào dd NaOH

+ Chất rắn tan, có khí thoát ra: Al

2Al + 2NaOH + 2H2O --> 2NaAlO2 + 3H2

+ Chất rắn không tan: Fe, Cu

- Hòa tan 2 chất rắn còn lại vào dd HCl

+ Chất rắn tan, có khí thoát ra: Fe

Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2

+ Chất rắn không tan: Cu

Cho các mẫu thử vào nước tan  có khí thoát ra là K
không tan là Fe và Ag
\(2K+2H_2O->2KOH+H_2\)
cho dd HCl vào  nhóm không tan 
+có khí thoát ra là Fe

+không hiện tượng Ag
\(Fe+2HCl->FeCl2+H2\)

Câu 5: Nhận biết 3 chất rắn sau bằng phương pháp hóa học: CaO, MgO, P2O5Câu 6: Nhận biết 3 chất rắn sau bằng phương pháp hóa học: CaCO3, CaO, Ca(OH)2Câu 7: Nhận biết 3 chất lỏng sau bằng phương pháp hóa học: H2SO4, NaOH, H2OCâu 8: Nhận biết các dung dịch sau bằng phương pháp hóa họca) Na2SO4, HCl, NaNO3                                                                           b) NaOH, Ba(OH)2, NaClc) Na2CO3, AgNO3,...
Đọc tiếp

Câu 5: Nhận biết 3 chất rắn sau bằng phương pháp hóa học: CaO, MgO, P2O5

Câu 6: Nhận biết 3 chất rắn sau bằng phương pháp hóa học: CaCO3, CaO, Ca(OH)2

Câu 7: Nhận biết 3 chất lỏng sau bằng phương pháp hóa học: H2SO4, NaOH, H2O

Câu 8: Nhận biết các dung dịch sau bằng phương pháp hóa học

a) Na2SO4, HCl, NaNO3                                                                           b) NaOH, Ba(OH)2, NaCl

c) Na2CO3, AgNO3, NaCl                                           d) HCl, H2SO4, HNO3

Câu 9: Nhận biết 4 dung dịch sau đây bằng phương pháp hóa học: NaCl, Ba(OH)2, NaOH, Na2SO4

Câu 10: Nhận biết 4 dung dịch sau đây bằng phương pháp hóa học: HCl, H2SO4, BaCl2, Na2CO3

Câu 11: Nhận biết 4 dung dịch sau đây bằng phương pháp hóa học: HCl, Na2SO4, KCl, Ba(OH)2

9

Câu 5:

- Thử với lượng nhỏ mỗi chất.

- Cho nước vào các chất rắn, quan sát sau đó cho thêm quỳ tím:

+ Không tan -> MgO

+ Tan, tạo thành dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ -> P2O5

P2O5 + 3 H2O -> 2 H3PO4

+ Tan, tạo thành dung dịch làm quỳ tím hóa xanh -> CaO

CaO + H2O -> Ca(OH)2

Câu 9:

- Đầu tiên dùng quỳ tím cho vào các dung dịch:

+ Qùy tím hóa xanh -> dd NaOH , dd Ba(OH)2 (Nhóm I)

+ Qùy tím không đổi màu -> dd Na2SO4, dd NaCl (nhóm II)

- Sau đó, ta tiếp tục nhỏ vài giọt dung dịch Na2SO4 vào 2 dung dịch nhóm I, quan sát:

+ Có kết tủa trắng BaSO4 -> Nhận biết dung dịch Ba(OH)2

+ Không có kết tủa trắng -> dd NaOH

- Nhỏ vài giọt dung dịch  Ba(OH)2 vào nhóm dung dịch II, quan sát:

+ Có kết tủa trắng  BaSO4 -> Nhận biết dd Na2SO4

+ Không có kết tủa trắng -> Nhận biết dung dịch NaCl.

PTHH: Ba(OH)2 + Na2SO4 -> BaSO4(kt trắng) + 2 NaOH

 

28 tháng 12 2023

- Trích mẫu thử.

- Cho từng mẫu thử pư với dd NaOH.

+ Tan, có khí thoát ra: Al

PT: \(2Al+2NaOH+2H_2O\rightarrow2NaAlO_2+3H_2\)

+ Không hiện tượng: Fe, Ag (1)

- Cho mẫu thử nhóm (1) pư với dd HCl.

+ Tan, có khí thoát ra: Fe

PT: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)

+ Không hiện tượng: Ag

- Dán nhãn.

2 tháng 10 2023

Bài 5 :

a, Cho nước vào từng chất rắn vào quậy đều.

Tan: CaO 

Không tan : MgO 

b, Sục khí CO2 vào từng chất rắn trên( pha với nước )

Tạo kết tủa trắng : CaO

Chất rắn tan dần : CaCO3 

c, Pha với nước vào cho giấy quỳ tím vào từng lọ :

Màu xanh : Na2O 

Màu đỏ : P2O5

Bài 6 :

Sục vào dd nước vôi trong .

Tạo kết tủa trắng : CO2 

Không hiện tượng : O2

13 tháng 12 2021

a)

- Cho 3 chất tác dụng với dung dịch NaOH

+ Sủi bọt khí, chất rắn tan vào dd: Al

2Al + 2NaOH + 2H2O --> 2NaAlO2 + 3H2

+ Không ht: Mg;Cu (1)

- Cho 2 chất ở (1) tác dụng với dd HCl:

+ Sủi bọt khí, chất rắn tao vào dd: Mg

Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2

+ Không hiện tượng: Cu

b)

- Cho 3 chất tác dụng với dung dịch NaOH

+ Sủi bọt khí, chất rắn tan vào dd: Al

2Al + 2NaOH + 2H2O --> 2NaAlO2 + 3H2

+ Không ht: Fe;Ag (1)

- Cho 2 chất ở (1) tác dụng với dd HCl:

+ Sủi bọt khí, chất rắn tao vào dd: Fe

Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2

+ Không hiện tượng: Ag

c)

- Cho các dung dịch tác dụng với dd NaOH:

+ Kết tủa xanh: CuSO4

CuSO4 + 3NaOH --> Cu(OH)2\(\downarrow\) + Na2SO4

+ Kết tủa đen: AgNO3

2AgNO3 + 2NaOH --> Ag2O\(\downarrow\) + 2NaNO3 + H2O

+ Không hiện tượng: HCl,NaCl, NaOH (1)

HCl + NaOH --> NaCl + H2O

- Cho các dd (1) tác dụng với quỳ tím:

+ QT chuyển đỏ: HCl

+ QT chuyển xanh: NaOH

+ QT không chuyển màu: NaCl

d) 

- Cho quỳ tím tác dụng với các dd:

+ QT chuyển đỏ: H2SO4

+ QT chuyển xanh: NaOH

+ QT không chuyển màu: KCl; Na2SO4 (1)

- Cho các dd (1) tác dụng với Ba(OH)2:

+ Kết tủa trắng: Na2SO4

Na2SO4 + Ba(OH)2 --> 2NaOH + BaSO4\(\downarrow\)

+ Không hiện tượng: KCl

13 tháng 12 2021

\(a,\) Trích mẫu thử, cho các mẫu thử vào dd \(NaOH\):

- Chất rắn tan, sủi bọt khí ko màu: \(Al\)

\(Al+NaOH+H_2O\to NaAlO_2+\dfrac{3}{2}H_2\uparrow\)

- Ko hiện tượng: \(Cu,Mg(I)\)

Cho \((I)\) vào dd \(HCl\):

- Tan, sủi bọt khí không màu: \(Mg\)

\(Mg+2HCl\to MgCl_2+H_2\)

 - Ko hiện tượng: \(Cu\)

\(b,\) Tương tự a, dùng dd \(NaOH\) để nhận biết \(Al\) và dd \(HCl\) để nhận biết \(Fe\) (\(Ag\) ko phản ứng với dd \(HCl\))

- Đổ nước vào các chất rắn

+) Chất rắn tan dần: K2O

PTHH: \(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)

+) Chất rắn tan và có khí: Ba và Na  (Nhóm 1)

PTHH: \(Ba+2H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2+H_2\uparrow\)

            \(Na+H_2O\rightarrow NaOH+\dfrac{1}{2}H_2\uparrow\)

+) Chất rắn không tan: Fe, Ag, Al, Mg và CuO  (Nhóm 2)

- Sục CO2 vào từng dd nhóm 1 sau khi đổ nước 

+) Xuất hiện kết tủa: Ba

PTHH: \(Ba\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow BaCO_3\downarrow+H_2O\)

+) Không hiện tượng: Na

- Đổ dd HCl vào chất rắn trong nhóm 2

+) Dung dịch chuyển xanh lục và có khí: Fe

PTHH: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)

+) Dung dịch hóa xanh: CuO

PTHH: \(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)

+) Chất rắn không tan: Ag

+) Dung dịch không màu: Al và Mg

PTHH: \(2Al+6HCl\rightarrow AlCl_3+3H_2\uparrow\)

           \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)

- Đổ dd KOH vào 2 chất rắn còn lại

+) Xuất hiện khí: Al

PTHH: \(Al+KOH+H_2O\rightarrow KAlO_2+\dfrac{3}{2}H_2\uparrow\)

+) Không hiện tượng: Mg

28 tháng 9 2021

\(\text{Cho quỳ tím ẩm vào 3 mâu:}\\ \text{- Hoá xanh: } CaO\\ \text{- Hoá đỏ: } P_2O_5\\ \text{- Không hiện tượng: } CuO\\ CaO+H_2O \to Ca(OH)_2\\ P_2O_5+3H_2O \to 2H_3PO_4 \)

20 tháng 12 2021

- Hòa tan các chất rắn vào nước, rồi cho tác dụng với quỳ tím:

+ Chất rắn tan, chuyển quỳ tím thành màu xanh: CaO, Na2O

CaO + H2O --> Ca(OH)2 

Na2O + H2O --> 2NaOH

+ Chất rắn tan, chuyển quỳ tím thành màu đỏ: P2O5

P2O5 + 3H2O --> 2H3PO4

+ Chất rắn không tan: MgO

- Dẫn khí CO2 đi qua 2 dung dịch làm QT chuyển màu xanh

+ Xuất hiện kết tủa: Ca(OH)2 => Nhận biết được CaO

Ca(OH)2 + CO2 --> CaCO3\(\downarrow\) + H2O

+ Không hiện tượng: NaOH => Nhận biết được Na2O

24 tháng 12 2021

b: Cho NaOH vào các mẫu thử. 

Mẫu thử có khí bay lên là Al

Mẫu thử không có khí bay lên là Fe,Ag

Cho HCl vào hai mẫu thử còn lại.

Mẫu nào có khí bay lên là Fe

Còn lại là Ag