Người ta muốn chi 6 bút bi và 8 quyển vở thành các phần thưởng như sao cho số bút, vở được chia đều thành các phần thưởng. Hỏi có bao nhiêu cách chia?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi số phần thưởng có thể chia được nhiều nhất là x ( x > 0 )
Vì chia 24 cây bút và 32 quyển vở thành các phần thưởng bằng nhau gồm cả bút bi và vở nên ta có:
24 ⋮ x và 32 ⋮ x ⇒ x ∈ \(Ư\left(24,32\right)\)
\(24=2^3.3\)
\(32=2^5\)
\(\Rightarrow\) ƯCLN ( 24,32 ) = 23 = 8
ƯC ( 24,32 ) = { 1, 2, 4, 8 }
Vì số phần thưởng phải lớn hơn 1 nên có thể chia được theo 3 cách
Cách 1: 2 phần, mỗi phần có số bút là: 24 : 2 = 12 ( cây bút )
mỗi phần có quyển vở là: 32 : 2 = 16 ( quyển vở )
Cách 2: 4 phần, mỗi phần có số bút là: 24 : 4 = 6 ( cây bút )
mỗi phần có số quyển vở là: 32 : 4 = 8 ( quyển vở )
Cách 3: 8 phần, mỗi phần có số bút là: 24 : 8 = 3 ( cây bút )
mỗi phần có số quyển vở là: 32 : 8 = 4 ( quyển vở )
Gọi số phần thưởng chia được nhiều nhất là x (x là số tự nhiên).
240 quyển vở chia đều cho x phần thưởng nên x là ước của 240
210 bút bi chia đều cho x phần thưởng nên x là ước của 210
150 bút chì chia đều cho x phần thưởng nên x là ước của 150
Do đó, x là ước chung của 240; 210; 150
Mặt khác, x là lớn nhất nên x=ƯCLN(240; 210; 150)
Ta có:
240 = 2⁴.3.5
210=2.3.5.7
150=2.3.5
=> UCLN(240;210;150) = 2.3.5 = 30
Do đó, có thể chia được thành nhiều nhất là 30 phần thưởng, mỗi phần thưởng có 8 quyển vở, 7 bút bi và 5 bút chì
Doàn Trần Quỳnh Hương sai chỗ phân tích các thừa số nguyên tố 150 phải là 2.3.5^2
Gọi số phần thưởng là a ( \(a\inℕ^∗\))
Theo đề bài ta có:
Vì : \(\hept{\begin{cases}120⋮a\Rightarrow a\inƯ\left(120\right)\\108⋮a\Rightarrow a\inƯ\left(108\right)\end{cases}\Rightarrow a\inƯC\left(120,108\right)}\)
Ta có: 120 = 23 . 3 . 5
108 = 25 . 3
=> ƯCLN (120,108) = 23 . 3 = 24
=> a = 24
Mỗi phần thưởng vở có thể chia được là:
120 : 24 = 5 (quyển)
Mỗi phần thưởng có thể chia số bút bi là:
108 : 24 = 4.5 (bút)
Đ.s: 5 quyển vở
4.5 bút
Gọi số mỗi phần thường là \(x\)
\(48⋮x\)
\(36⋮x\)
\(24⋮x\)
\(\Rightarrow x\in\left(UCLN\right)\)
Ta phân tích :
\(48=2^4.3\)
\(36=6^2\)
\(24=2^3.3\)
\(\Rightarrow2.3=6\)
Vậy có thể chia được nhiều nhất 6 phàn thưởng
Mỗi phần thưởng có số bút bi là :
\(48\div6=8\) ( cái )
Mỗi phần thưởng có số vở là :
\(36\div6=6\)
Mỗi phần thưởng có số thước kẻ là :
\(24\div6=4\)
Số phần thưởng chia được nhiều nhất là ƯCLN( 240 , 180 )
240 = 24 . 3 . 5
180 = 22 . 32 . 5
=> ƯCLN( 240, 180 ) = 2 . 3 . 5 = 30
Vậy số phần thưởng chia được nhiều nhất là 30
Khi đó : Mỗi phần thưởng có số bút bi là : 240 : 30 = 8
có số quyển vở là : 180 : 30 = 6
Gọi a là số phần thưởng được chia:
=> a thuộc ƯCLN (240;180)
Ta có:
240 = \(2^4\) . 3 . 5
180 = \(2^2\). \(3^2\). 5
=> ƯCLN(240;180) = 2 . 3 . 5 = 30
Vậy số phần thưởng được chia là : 30
=> Số bút có trong mỗi phần thưởng là: 240 : 30 = 8
Số quyển vở .......................................: 180 : 30 = 6
Vậy số phần thưởng được chia nhiều nhất là 30
số bút có trong mỗi phần thưởng là 8
số quyển vở trong mỗi phần thưởng là 6
\(168=2^3.3.7\)
\(189=3^3.7\)
\(ƯCLN\left(168;189\right)=3.7=21\)
Vậy chia được nhiều nhất 21 phần thưởng.
Khi đó mỗi phần thưởng có ít nhất:
168 : 21 = 8 (chiếc bút)
và 189 : 21 = 9(quyển vở)
Gọi số phần thưởng chia được là a ( a\(\in\)N )
Ta có : 168 \(⋮\)a , 189 \(⋮\)a và a số phần thưởng chia được nhiều nhất
\(\Rightarrow\)a = ƯCLN ( 168 , 189 )
Ta có : 168 = 23 x 3 x 7
189 = 33 x 7
\(\Rightarrow\)ƯCLN ( 168 , 189 ) =3 x 7 = 21
Vậy có thể chia nhiều nhất 21 phần thưởng
Mỗi phần thưởng có số vở là : 189 : 21 = 9 ( quyển )
Mỗi phần thưởng có số vở là : 168 : 21 = 8 ( chiếc )
ĐÁP SỐ : Có thể chia nhiều nhất 21 phần thưởng
Mỗi phần thưởng có 9 quyển vở và 8 chiếc bút
6= 3 x 2 ; 8=23 => ƯCLN(6;8)= 2
=> Có thể chia 1 cách duy nhất là chia 6 bút và 8 vở thành 2 phần mỗi phần có 3 bút và 4 vở.
e tham khảo trên mạng thấy nó nói 420 cách lận á a=))