Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra trong các trường hợp sau:
a) Cho Fe vào dung dịch CuSO4.
b) Cho Zn vào dung dịch AgNO3.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Trường hợp Cư dư
\(Cu+2AgNO_3\rightarrow Cu\left(NO_3\right)_2+2Ag\downarrow\)
\(Cu+2Fe\left(NO_3\right)_3\rightarrow Cu\left(NO_3\right)_2+2Fe\left(No_3\right)_2\)
Rắn A: Ag, Cư dư
Dung dịch B: \(Cu\left(NO_3\right)_2,Fe\left(NO_3\right)_2\)
a, Có sủi bọt khí (CO2)
PTHH: H2SO4 + Na2CO3 -> Na2SO4 + CO2 + H2O
Do H2SO4 loãng có tác dụng với Na2CO3, sau phản ứng đáng ra tạo axit cacbonic nhưng vì axit này yếu phân li thành CO2 và H2O
b, Có kết tủa trắng (AgCl)
b, Có kết tủa trắng
PTHH: HCl + AgNO3 ->AgCl (kt trắng) + HNO3
Giải thích HCl tác dụng với AgNO3 tạo muối AgCl không tan (kt trắng) và HNO3
a)
\(C_{12}H_{22}O_{11}+H_2O\) \(\underrightarrow{H^+,t^o}\)\(C_6H_{12}O_6\left(fructozo\right)+C_6H_{12}O_6\left(glucozo\right)\)
\(\left(C_6H_{10}O_5\right)_n\left(tinh.bột\right)+nH_2O\) \(\underrightarrow{H^+,t^o}\) \(nC_6H_{12}O_6\) (glucozo)
\(\left(C_6H_{10}O_5\right)_n\left(xenlulozo\right)+nH_2O\underrightarrow{H^+,to}nC_6H_{12}O_6\left(glucozo\right)\)
b) Thủy phân tinh bột:
\(\left(C_6H_{10}O_5\right)_n\left(tinh.bột\right)+nH_2O\) \(\underrightarrow{H^+,t^o}\)\(nC_6H_{12}O_6\) (glucozo)
\(C_5H_{11}O_5CHO+2AgNO_3+3NH_3+H_2O\) \(\underrightarrow{to}\) \(C_5H_{11}O_5COONH_4+2Ag+NH_3\)
c.
\(\left[C_6H_7O_2\left(OH\right)_3\right]_n+3nHNO_3\underrightarrow{to,xt}\left[C_6H_7O_2\left(ONO\right)_2\right]_n+3nH_2O\)
Cho một lượng nhỏ dung dịch CuSO4 có phản ứng
CuSO4 + Fe → FeSO4 + Cu ↓
Cu sinh ra bám trên bề mặt thanh sắt hình thành cặp pin điện hóa Fe-Cu. Lúc này xảy ra quá trình ăn mòn điện hóa trong dung dịch H2SO4 loãng
Tính khử : Fe mạnh hơn Cu nên Fe đóng vai trò là cực âm. Cu đóng vai trò là cực dương
Tại cực âm: Fe - 2e → Fe2+
Tại cực dương : 2H+ + 2e → H2
Như vậy ta thấy bọt khí H2 thoát ra ở cực Cu, không ngăn cản Fe phản ứng với H2SO4 nên phản ứng xảy ra mãnh liệt hơn, bọt khí H2 thoát ra nhiều hơn.
a) $Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
b) Sửa đề : 6,5 $\to$ 5,6
n Fe = 5,6/56 = 0,1(mol)
n HNO3 = 0,3.2 = 0,6(mol)
Fe + 4HNO3 $\to$ Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
Ta thấy : n Fe /1 = 0,1 < n HNO3 /4 = 0,15 nên HNO3 dư
Theo PTHH : n HNO3 pư = 4n Fe = 0,4(mol)
=> m HNO3 dư = (0,6 - 0,4).63 = 12,6 gam
c)
Kẽm tan dần, xuất hiện khí không màu hóa nâu trong không khí , dung dịch chuyển từ nâu đỏ sang không màu
$3Zn + 8HNO_3 \to 3Zn(NO_3)_2 + 2NO + 4H_2O$
$Zn + 2Fe(NO_3)_3 \to Zn(NO_3)_2 + 2Fe(NO_3)_2$
a) Màu xanh của dung dịch CuSO4 nhạt dần kim loại màu đỏ bám trên đinh sắt:
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
b) Có khí không màu thoát ra, có kết tủa keo trắng sau đó kết tủa tan:
K + H2O → KOH + ½ H2
6KOH + Al2(SO4)3 → 2Al(OH)3 + 3Na2SO4
KOH + Al(OH)3 → KAlO2 + 2H2O
c) Chất rắn tan ra, dung dịch có màu vàng nâu và có khí không màu mùi hắc thoát ra:
2FeS2 + 10H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 9SO2 + 10H2O
1/ AgNO3 + KBr → AgBr + KNO3
AgNO3 + NaCl ⟶ AgCl + NaNO3
2/ Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2 + 2H2O
3/ \(Al+\dfrac{3}{2}Cl_2-^{t^o}\rightarrow AlCl_3\)
\(Fe+\dfrac{3}{2}Cl_2-^{t^o}\rightarrow FeCl_3\)
4/ CO2 + NaOH → Na2CO3 + H2O
SO2 + NaOH → Na2SO3 + H2O
a
\(2Fe+6H_2SO_{4.đặc}\underrightarrow{t^o}Fe_2\left(SO_4\right)_3+3SO_2+6H_2O\)
b
\(2Na+2HCl\rightarrow2NaCl+H_2\)
c
\(8Al+30HNO_3\rightarrow8Al\left(NO_3\right)_3+3NH_4NO_3+9H_2O\)
d
\(Ba+2H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2+H_2\)
\(Ba\left(OH\right)_2+\left(NH_4\right)_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2NH_3+2H_2O\)
e
\(2AlCl_3+3Na_2CO_3+H_2O\rightarrow2Al\left(OH\right)_3+6NaCl+3CO_2\)
f
\(HCl+NaAlO_2+H_2O\rightarrow Al\left(OH\right)_3+NaCl\)
a: \(2Fe+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3SO_2+3H_2O\)(H2SO4 đặc nóng)
b: \(2Na+2HCl\rightarrow2NaCl+H_2\uparrow\)
c: \(8Al+30HNO_3\rightarrow8Al\left(NO_3\right)_3+3NH_4NO_3+9H_2O\)
d; \(Ba+\left(NH_4\right)_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2NH_3+H_2O\)
e: \(2AlCl_3+3Na_2CO_3+3H_2O\rightarrow6NaCl+2Al\left(OH\right)_3\downarrow+3CO_2\uparrow\)
f: \(HCl+NaAlO_2+H_2O\rightarrow Al\left(OH\right)_3+NaCl\)
PTHH :
\(a,Fe+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+Cu\)
\(b,Zn+2AgNO_3\rightarrow Zn\left(NO_3\right)_2+2Ag\)