Để 11,2 gam sắt ngoài không khí thu được 14,4 gam chất rắn X gồm sắt và các oxit. Hòa tan hoàn toàn chất rắn X đó vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng thì thu được bao nhiêu gam muối ?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B.
Giả sử Z + H2SO4 → dung dịch muối tạo thành chỉ có Fe2(SO4)3:
→ muối thu được gồm FeSO4 và Fe2(SO4)3.
Ta có sơ đồ phản ứng:
→ + N a O H d ư
X tác dụng được với dung dịch NaOH tạo khí H2 →Al dư.
Đáp án A
· Có n Al ( B ) = 2 3 . n H 2 = 2 3 . 0 , 672 22 , 4 = 0 , 02 mol
· Chất rắn thu được sau khi nung là Al2O3:
· Quy đổi A tương đương với hỗn hợp gồm 0,1 mol Al, a mol Fe, b mol O
· Phần không tan D gồm Fe và oxit sắt + H2SO4 ® Dung dịch E + 0,12 mol SO2
Dung dịch E chứa một muối sắt duy nhất và không hòa tan được bột Cu
Þ Muối sắt là FeSO4.
\(n_{Fe} = \dfrac{11,2}{56} = 0,2(mol)\\ \Rightarrow n_{Fe_2(SO_4)_3} = \dfrac{1}{2}n_{Fe} = 0,1(mol)\\ \Rightarrow m_{Fe_2(SO_4)_3} = 0,1.400 = 40(gam) \)
\(m_{O_2}=14.4-11.2=3.2\left(g\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{3.2}{32}=0.1\left(mol\right)\)
\(O_2+4e\rightarrow2O^{2-}\)
\(0.1....0.4\)
\(S^{+6}+2e\rightarrow S^{+4}\)
\(.......0.4.....0.2\)
\(n_{H_2SO_4}=2\cdot0.2=0.4\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{1}{2}n_{H_2SO_4}=\dfrac{0.4}{2}=0.2\left(mol\right)\)
\(BTKL:\)
\(m_{Muối}=14.4+0.4\cdot98-0.2\cdot64-0.2\cdot18=37.2\left(g\right)\)