Trình bày cấu tạo của phân tử N2. Giải thích vì sao ở điều kiện thường, N2 khá trơ về mặt hoá học.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Cấu hình e của nitơ: 1s22s22p3
CTCT của phân tử nitơ: N ≡ N
- Giữa hai nguyên tử trong phân tử N2 hình thành một liên kết ba bền vững. Mỗi nguyên tử ni tơ trong phân tử N2 có 8e lớp ngoài cùng, trong sđó có ba cặp e dùng chung và 1 cặp e dùng riêng đã ghép đôi.
Ở điều kiện thường nitơ là chất trơ vì có lên kết ba bền vững giữa hai nguyên tử, liên kết này chỉ bị phân huỷ rõ rệt thành nguyên tử ở nhiệt độ 3000oC.
Ở nhiệt độ cao nitơ trở nên hoạt động vì phân tử N2 phân huỷ thành nguyên tử nitơ có 5e lớp ngoài cùng và có độ âm điện tương đối lớn (3,04) nên trở nên hoạt động.
Ta có cấu hình electron của nitrogen: \(1s^22s^22p^3\)
\(\text{CTCT }\)của phân tử nitrogen: \(\text{N ≡ N}\)
Giữa hai nguyên tử trong phân tử \(\text{N2}\) hình thành một liên kết ba bền vững. Mỗi nguyên tử nitơ trong phân tử \(\text{N2 }\)có \(\text{8}\) electron lớp ngoài cùng, trong đó có ba cặp electron dùng chung và \(\text{1}\) cặp electron dùng riêng đã ghép đôi.
Ở điều kiện thường nitrogen là chất trơ vì có lên kết ba bền vững giữa hai nguyên tử, liên kết này chỉ bị phân huỷ rõ rệt thành nguyên tử ở nhiệt độ \(3000^oC\)
Ở nhiệt độ cao nitrogen trở nên hoạt động vì phân tử \(N2\) phân huỷ thành nguyên tử nitrogen có \(\text{5}\) electron lớp ngoài cùng và có độ âm điện tương đối lớn \(3,04\)nên trở nên hoạt động.
Đáp án C.
Ở điều kiện thường, phân tử N2 có liên kết ba bền vững (NºN) hơn so với phân tử Cl2
chỉ có liên kết đơn (Cl-Cl) Þ phân tử kém bền hơn sẽ có tính oxi hoá mạnh hơn
Tuy tính phi kim của N mạnh hơn P, nhưng ở điều kiện thường do N tồn tại ở N 2 , có liên kết ba bền nên hoạt động hóa học yếu hơn P
Đáp án B
Chọn đáp án C
1) N2 tương đói trơ về hoạt dộng hóa học ở điều kiện thường vì trong phân tử có một liên kết ba bền.(Đúng)
2)Khí NH3 tan tốt trong H2O tạo được dung dịch có môi trường bazơ.(Đúng)
3)HNO3 được tạo ra khi cho hỗn hợp khí (NO2 và O2) sục vào H2O.(Đúng)
4)Khi phản ứng với Fe2O3 thì HNO3 đóng vai trò là chất oxi hóa.
5)Khi sục khí NH3 đến dư vào dung dịch CuSO4 thì sau phản ứng hoàn toàn thu dược kết tủa màu xanh.(Sai tạo phức)
6) Trong công nghiệp NH3 được tạo ra khi cho N2 phản ứng với H2.(Đúng)
- Công thức cấu tạo của các chất carbonyl có công thức phân tử là C3H6O:
+ CH3COCH3
+ CH3CH2CHO
- Cách nhận biết:
Chất | CH3COCH3 | CH3CH2CHO |
Hiện tượng khi nhận biết bằng thuốc thử Tollens | Không hiện tượng | Kết tủa bạc |
Hiện tượng khi nhận biết bằng Cu(OH)2/OH- | Không hiện tượng | Kết tủa đỏ gạch |
- Phương trình:
CH3CH2CH=O + 2(Ag(NH3)2)OH → CH3CH2COONH4 +2Ag↓ + 3NH3 + H2O
CH3CH2CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH CH3CH2COONa + Cu2O + 3H2O
Trong phân tử nitrogen có liên kết ba bền vững với năng lượng liên kết lớn (945 kJ/mol).
Để xảy ra phản ứng hóa học, cần cung cấp một lượng lớn năng lượng để phá hủy liên kết ba bền vững trong phân tử nitrogen. Do đó ở nhiệt độ thường, liên kết ba trong phân tử nitrogen khó bị phá vỡ, nên N2 khá trơ về mặt hóa học (khó phản ứng hóa học).