Cho các dung dịch sau: Na2CO3, AlCl3, FeCl3.
1. Dùng giấy pH xác định giá trị pH gần đúng của các dung dịch trên.
2. Nhận xét và giải thích về môi trường của các dung dịch trên.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án A.
X là NaHCO3, Y là Na2CO3, Z là HCl hoặc H2SO4, T là BaCl2 → Z phản ứng với etylamin
Vì nAl(OH)3 max = a → nAlCl3 = a
Giả sử số mol của AlCl3 và HCl trong mỗi phần là a, b
Bảo toàn Cl: 3a + b = 0,5 (1)
HCl + NaOH → NaCl + H2O
b → b
– Tại nNaOH = 0,14: kết tủa đang lên max (chưa bị hòa tan)
AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3↓ + 3NaCl
0,6a ← 0,2a
=> b + 0,6a = 0,14 (2)
Từ (1) và (2) => a = 0,15 và b = 0,05
– Tại nNaOH = x: kết tủa bị hòa tan một phần
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
0,12 → 0,12
Dư: 0,03
→ x = 0,05 + 3.0,15 + 0,12 = 0,62 (mol)
Vậy x = 0,62
Chọn đáp án A.
X là NaHCO3, Y là Na2CO3, Z là HCl hoặc H2SO4, T là BaCl2 → Z phản ứng với etylamin.
Chọn đáp án D
Về tính axit thì HCl > HCOOH > CH3COOH > C6H5OH
Và về PH : Z < Y < T < X
A. HCOOH tạo kết tủa trắng với nước brom → Sai
B. C6H5OH được điều chế trực tiếp từ ancol etylic → Sai
C. CH3COOH có thể cho phản ứng tráng gương → Sai
D. HCl tạo kết tủa trắng với dung dịch AgNO3 → Đúng (kết tủa là AgCl)
Đáp án : B
Dựa vào tính axit thì HCl mạnh nhất , C6H5OH yếu nhất
HCOOH và CH3COOH tính axit trung bình yếu.
VÌ CH3COOH có nhóm CH3 đẩy e giảm độ pân cực liên kết O-H
=> tính axit yếu hơn HCOOH => pH cao hơn
=> X : HCl ; Y : HCOOH ; Z : CH3COOH ; T : C6H5OH
1.
pH của Na2CO3, AlCl3, FeCl3 lần lượt là: 11, 3, 2
2.
Na2CO3 có tính base vì ion Na+ không bị thuỷ phân, ion \(CO_3^{^{ }2-}\) bị thuỷ phân theo phương trình:
CO32- + H2O ⇌ HCO3– + OH–
Ion OH– khiến dung dịch có tính base.
AlCl3, FeCl3 tương tự nhau, ion Cl- không bị thuỷ phân, các cation bị thuỷ phân:
\(Al^{3+}+H_2O\text{⇌ }Al\left(OH\right)^{2+}+H^+\\ Fe^{3+}+H_2O\text{⇌ }Fe\left(OH\right)^{2+}+H^+\)
Các ion H+ khiến dung dịch có tính acid.