Quan sát Hình 1.5 và chỉ ra những điểm:
a) Có tọa độ dương, âm hoặc bằng 0.
b) Có khoảng cách đến vị trí cân bằng cực đại.
c) Gần nhau nhất có cùng trạng thái chuyển động.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
+) Vectơ gia tốc của vật luôn hướng về VTCB → (a) sai
+) Khi vật chuyển động về phía vị trí cân bằng, vật chuyển động nhanh dần đều → a và v cùng dấu → (b) đúng
+) Vectơ gia tốc của vật đổi chiều khi vật qua vị trí cân bằng → (c) sai
+) Chuyển động của vật từ vị trí cân bằng ra biên là cđ chậm dần → (d) sai
+) Vận tốc của vật có giá trị cực đại khi vật đi qua vị trí cân bằng → (e) sai
+) Gia tốc của vật có giá trị cực đại khi vật ở biên âm a m a x = ω 2 A giá trị cực tiểu ở biên dương a m a x = - ω 2 A → (f) sai
Các phát biểu:
+ Vecto gia tốc luôn hướng về vị trí cân bằng → (a) sai.
+ Vecto vận tốc và vecto gia tốc luôn cùng chiều khi vật chuyển động về vị trí cân bằng → (b) đúng.
+ Vecto gia tốc của vật đổi chiều khi vật đi qua vị trí cân bằng → (c) sai.
+ Chuyển động của vật từ vị trí cân bằng ra vị trí biên là chuyển động chậm dần → (d) sai.
+ Vận tốc của vật cực đại khi vật đi qua vị trí cân bằng → (e) đúng.
+ Gia tốc của vật có giá trị cực đại khi vật ở vị trí biên → (f) đúng.
→ Vậy số phát biểu đúng là 3.
Đáp án C
Đáp án C
* Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn AB
* Để C xa B nhất thì C phải nằm trên cực đại ứng với k = -3 khi đó ta có
Đáp án C
+ Khi xảy ra giao thoa, trên đoạn AB các cực đại giao thoa liên tiếp có vị trí cân bằng cách nhau một đoạn
∆ d = λ 2 = 10 ⇒ λ = 20 mm .
=> Số dãy cực đại giao thoa
- AB λ ≤ k ≤ AB λ ⇔ - 68 20 ≤ k ≤ 68 20 ⇔ - 3 , 4 ≤ k ≤ 3 , 4 .
→ Có 7 dãy cực đại ứng với k = 0 , ± 1 , ± 2 , ± 3 .
→ Để BC lớn nhất thì C nằm trên dãy cực đại ứng với k = –3.
+ Ta có d 2 - d 1 = 3 λ d 2 2 + d 1 2 = 68 2 ⇔ d 2 - 68 2 - d 2 2 = 60 ⇒ d 2 = 67 , 6 mm .
Đáp án C
+ Khi xảy ra giao thoa, trên đoạn AB các cực đại giao thoa liên tiếp có vị trí cân bằng cách nhau một đoạn Δ d = λ 2 = 10 ⇒ λ = 20 m m .
Số dãy cực đại giao thoa - A B λ ≤ k ≤ A B λ ⇔ - 68 20 ≤ k ≤ 68 20 ⇔ - 3 , 4 ≤ k ≤ 3 , 4 .
Có 7 dãy cực đại ứng với k = 0 , ± 1 , ± 2 , ± 3 .
Để BC lớn nhất thì C nằm trên dãy cực đại ứng với k=-3
+ Ta có d 2 - d 1 = 3 λ d 2 2 + d 1 2 = 68 2 ⇔ d 2 - 68 2 - d 2 2 = 60 ⇒ d 2 = 67 , 6 m m .
a) Các điểm G, P có tọa độ dương; điểm E, M, R có tọa độ âm; điểm F, H, N, Q có tọa độ bằng 0.
b) Các điểm E, G, M, P, R có khoảng cách đến vị trí cân bằng cực đại.
c) Các cặp điểm G và P; F và N; H và Q; E, M và R là những điểm gần nhau nhất có cùng trạng thái chuyển động.