Bài 1 : Phân tử oxit X ( hóa trị III) nặng bằng tổng của 2 phân tử canxi và 11 phân tử khí hidro. Hãy xác định nguyên tố X.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi công thức của A là H 3 X O y (vì nhóm X O y hóa trị III nên theo quy tắc hóa trị ta xác định được phân tử có 3 nguyên tử H)
Phân tử khối của H 2 S O 4 : 2 + 32 + 16.4 = 98 (đvC)
Vì A nặng bằng phân tử H 2 S O 4 nên PTK của A là 98 đvC
Theo đề bài, ta có khối lượng của nguyên tố oxi trong hợp chất là:
→ có 4 nguyên tử oxi trong hợp chất A.
Vậy nguyên tử khối của X là: 98 – (3 + 64) = 31 (đvC)
10. \(a.CToxit:R_2O_3\\ M_{oxit}=2,25.71=159,75\\ Tacó:2R+16.3=159,75\\ \Rightarrow R=56\left(Fe\right)\\\Rightarrow CToxit:Fe_2O_3\\ b.Tên:Sắt\left(III\right)oxit,oxitbazo\)
11. \(CToxit:R_2O_5\\ M_{oxit}=5,07.28=142\left(đvC\right)\\ Tacó:R.2+16.5=142\\ \Rightarrow R=31\left(P\right)\\ CToxit:P_2O_5\left(điphotphopentaoxit\right)\)
Bài tập 1:
a) Theo đề bài, ta có:
PTKA= NTKX + 2.NTKO= 22.\(PTK_{H_2}\)= 22.2.NTKH=22.2.1=44(đvC)
b)Như trên đã viết, ta có:
NTKX + 2.NTKO= 44
<=>NTKX + 2.16= 44
<=> NTKX + 32 = 44
=> NTKX= 44-32
=>NTKX= 12
Vậy: Nguyên tố X là cacbon, kí hiệu hóa học là C.
=> CTHH của hợp chất trên là CO2 (cacbon đioxit hay khí cacbonic)
Bài 2:
Hợp chất gồm Ca có hóa trị hai (II) và nhóm PO4 có hóa trị ba (III) có công thức hóa học là : Ca3(PO4)2
\(PTK_{Ca_3\left(PO_4\right)_2}=3.NTK_{Ca}+2.NTK_P+2.4.NTK_O=3.40+2.31+2.4.16=120+62+128=310\left(đvC\right)\)
BT1 : CT: XO2
a.PTK A=H2x22=2x22=44 đvC
b.X=PTKA-PTKO=44-32=12 đvC
Vậy X là Cacbon.KHHH: C
BT2 : CT: Cax(PO4)y
Theo quy tắc hóa trị ta có :
x.II = y.III =>\(\frac{x}{y}\)=\(\frac{III}{II}\)=\(\frac{3}{2}\)=>x=3 ; y=2
CTHH: Ca3(PO4)2
Do A hóa trị III => \(CTHHcủaX:A_2\left(SO_4\right)_3\)
\(M_X=171.2=342\left(đvC\right)\)
Ta có : \(2A+96.3=342\)
=> A=27 (Al)
=>\(CTHHcủaX:Al_2\left(SO_4\right)_3\)
Câu 4:Lập CTHH và nêu ý nghĩa các hợp chất sau:
a)Khí nitơ.
\(CTHH:N_2\)
Được tạo nên từ 1 nguyên tố N
Trong 1 phân tử có 2 nguyên tử N
PTK : 14.2= 28 (đvC)
b)Khí metan, được tạo bởi C (IV) và H.
\(CTHH:CH_4\)
Được tạo nên từ 2 nguyên tố C, H
Trong 1 phân tử có 1 nguyên tử C, 4 nguyên tử H
PTK : 12+4= 16 (đvC)
c)Kẽm clorua, được tạo bởi kẽm và clo.
\(CTHH:ZnCl_2\)
Được tạo nên từ 2 nguyên tố Zn, Cl
Trong 1 phân tử có 1 nguyên tử Zn, 2 nguyên tử Cl
PTK : 65+71=136 (đvC)
d)Kali hidroxit, được tạo bởi kali và nhóm hidroxit.
\(CTHH:KOH\)
Được tạo nên từ 3 nguyên tố K, O, H
Trong 1 phân tử có 1 nguyên tử K, 2 nguyên tử O, 1 nguyên tử H
PTK :39+1+16=56 (đvC)
e)Canxi cacbonat, được tạo bởi canxi và nhóm cacbonat.
\(CTHH:CaCO_3\)
Được tạo nên từ 3 nguyên tố Ca, O, C
Trong 1 phân tử có 1 nguyên tử Ca, 1 nguyên tử C, 3 nguyên tử O
PTK :40+12+16.3=100 (đvC)
f)Sắt (II) nitrat, được tạo bởi sắt (II) và nhóm nitrat.
\(CTHH:Fe\left(NO_3\right)_2\)
Được tạo nên từ 3 nguyên tố Fe, O, N
Trong 1 phân tử có 1 nguyên tử Fe, 2 nguyên tử N, 6 nguyên tử O
PTK :56+62.2=180 (đvC)
g)Axit sunfurơ, được tạo bởi H và nhóm sunfit (=SO3)
\(CTHH:H_2SO_3\)
Được tạo nên từ 3 nguyên tố H, O, S
Trong 1 phân tử có 2 nguyên tử H, 1 nguyên tử S, 3 nguyên tử O
PTK :2+32+16.3=82 (đvC)
\(CTTQ:X_2O_3\\ PTK_{X_2O_3}=2.NTK_{Ca}+11.PTK_{H_2}=2.40+11.2=102\left(đ.v.C\right)\\ Mà:PTK_{X_2O_3}=2NTK_X+3.NTK_O=2.NTK_X+3.16=2.NTK_X+48\\ \Rightarrow2NTK_X+48=102\\ \Rightarrow NTK_X=\dfrac{102-48}{2}=27\left(đ.v.C\right)\\ \Rightarrow X:Nhôm\left(Al=27\right)\)
tks bn