Hòa tan 6,8g natri vào 5g nuớc ta đuợc 1 dung dịch có tíh kìm(bazo). Tính nồng độ phần trong của dung dịch đó GIÚP MIK VS CÁC CẬU
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Na--------> Na2O -----------> NaOH
0,2............0,1...........................0,2
Bảo toàn nguyên tố Na: \(n_{NaOH}=n_{Na}=\dfrac{4,6}{23}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(C\%_{NaOH}=\dfrac{0,2.40}{0,1.62+190}.100=4,08\%\)
a)
Khối lượng của dung dịch:
\(m_{dd}=m_{ct}+m_{dm}=20+180=200\left(g\right)\)
Nồng độ phần trăm của dung dịch:
\(C\%=\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}.100\%=\dfrac{20}{200}.100\%=10\%\)
b) đề sai nha bạn
a)\(C\%=\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}\cdot100\%=\dfrac{5}{5+45}\cdot100\%=10\%\)
b)\(C\%=\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}\cdot100\%=\dfrac{5,6}{5,6+94,4}\cdot100\%=5,6\%\)
c)\(m_{ctNaOH}=\dfrac{200\cdot10\%}{100\%}=20g\)
\(m_{ctNaOH}=\dfrac{300\cdot5\%}{100\%}=15g\)
\(C\%=\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}\cdot100\%=\dfrac{20+15}{200+300}\cdot100\%=7\%\)
\(a,C\%_{NaOH}=\dfrac{5}{5+45}=10\%\)
b, \(n_{CaO}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: CaO + H2O ---> Ca(OH)2
0,1 ---------------> 0,1
\(\rightarrow C\%_{Ca\left(OH\right)_2}=\dfrac{74.0,1}{5,6+94,4}=37\%\)
c, \(m_{NaOH}=10\%.200+5\%.300=35\left(g\right)\)
\(\rightarrow C\%_{NaOH}=\dfrac{35}{200+300}=7\%\)
1: Số mol natri oxit (Na2O) là 15,5/62=0,25 (mol), số mol NaOH là 0,25.2=0,5 (mol).
C%dd A=\(\dfrac{0,5.40}{15,5+184,5}.100\%\)=10%.
2: Số mol NaOH và CuCl2 lần lượt là 120.10%/40=0,3 (mol) và 150.9%/135=0,1 (mol), NaOH dư.
Chất tan trong dung dịch sau phản ứng gồm NaCl (0,2 mol) và NaOH (0,1 mol).
Khối lượng kết tủa Cu(OH)2 là 0,1.98=9,8 (g).
Khối lượng dung dịch là 120+150-9,8=260,2 (g).
C%NaCl=\(\dfrac{0,2.58,5}{260,2}.100\%\)\(\approx\)4,50%, C%NaOH=\(\dfrac{0,1.40}{260,2}.100\%\)\(\approx\)1,54%.
anh ơi cho em hỏi tại sao m chất tan sau phản ứng của NaCl và NaOh bằng 0,2 mol và 0,1 với ạ
1)
$n_{Na_2O} = \dfrac{6,2}{62} = 0,1(mol)$
$Na_2O + H_2O \to 2NaOH$
$n_{NaOH} = 2n_{Na_2O} = 0,2(mol)$
$m_{dd} = 6,2 + 193,8 = 200(gam) \Rightarrow C\%_{NaOH} = \dfrac{0,2.40}{200}.100\% = 4\%$
2)
$n_{K_2O} = \dfrac{23,5}{94} = 0,25(mol)$
$K_2O + H_2O \to 2KOH$
$n_{KOH} = 2n_{K_2O} = 0,5(mol) \Rightarrow C_{M_{KOH}} = \dfrac{0,5}{0,5} = 1M$
3) $n_{Na_2O} = \dfrac{12,4}{62} = 0,2(mol)$
$Na_2O + H_2O \to 2NaOH$
$n_{NaOH} = 2n_{Na_2O} = 0,4(mol)$
$C_{M_{NaOH}} = \dfrac{0,4}{0,5} =0,8M$
4)
$Na_2SO_3 + 2HCl \to 2NaCl +S O_2 + H_2O$
Theo PTHH :
$n_{SO_2} = n_{Na_2SO_3} = \dfrac{12,6}{126} = 0,1(mol)$
$V_{SO_2} = 0,1.22,4 = 2,24(lít)$
5) $n_{CaO} = \dfrac{5,6}{56} = 0,1(mol)$
$CaO + 2HCl \to CaCl_2 + H_2O$
Theo PTHH :
$n_{HCl} = 2n_{CaO} = 0,2(mol) \Rightarrow m_{dd\ HCl} = \dfrac{0,2.36,5}{14,6\%} = 50(gam)$
1
\(a)m_{H_2O}=250-5=245g\\b )C_{\%NaCl}=\dfrac{5}{250}\cdot100=2\%\)
\(2\\ m_{ddCuSO_4}=\dfrac{15.100}{5}=300g\\ m_{H_2O}=300-15=285g\)
Câu 1:
a, Ta có: m dd = m chất tan + mH2O ⇒ mH2O = 250 - 5 = 245 (g)
b, \(C\%_{NaCl}=\dfrac{5}{250}.100\%=2\%\)
Câu 2:
Ta có: \(C\%_{CuSO_4}=\dfrac{15}{m_{ddCuSO_4}}.100\%=5\%\)
\(\Rightarrow m_{ddCuSO_4}=300\left(g\right)\)
⇒ mH2O = 300 - 15 = 285 (g)
Na2O + H2O -> 2NaOH
0.1 0.2
a.\(nNa2O=\dfrac{6.2}{62}=0.1mol\)
\(CM_{NaOH}=\dfrac{0.2}{0.3}=0.6M\)
b.2NaOH + H2SO4 -> Na2SO4 +2H2O
0.2 0.1
\(mH2SO4=0.1\times98=9.8g\)
\(mddH2SO4=\dfrac{9.8\times100}{20}=49g\)
\(V_{H2SO4}=\dfrac{49}{1.14}=43ml=0.043l\)