Câu 11: Khối lượng của 0,2 mol Na; 0,1 mol O2 lần lượt là
A. 4,6g Na, 3,2g O2
B. 46g Na, 32g O2
C. 4,6g Na, 32g O2
D. 46g Na, 3,2g O2
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Áp dụng định luật bào toàn điện tích cho dung dịch ban đầu ta có
Khi cô cạn dung dịch thì có phản ứng sau xảy ra
Sau khi dung dịch đã bay hơi hết nước và cô cạn chất rắn tới khối lượng lượng không đổi, nên có phản ứng sau:
Chú ý: Cách viết phương trình trên không đúng với bản chất hóa học do chất rắn không thể viết được dưới dạng ion nhưng ta có thể viết để có thể đơn giản cách giải trở nên nhanh chóng trong các bài tập trắc nghiệm.
Tuy nhiên các bạn cũng cần lưu ý rằng muối cacbonat của kim loại kiềm không bị nhiệt phân nên lượng muối cacbonat bị nhiệt phần chỉ tương ứng với ion Ca2+ (muối CaCO3) nên nếu thì
còn lại vẫn tồn tại dưới dạng muối cacbonat của kim loại kiềm. Do vậy nếu không nắm chắc bản chất phản ứng, các bạn vẫn nên viết phản ứng nhiệt phân muối cacbonat dạng phân tử:
Do đó khối lượng chất rắn thu được cuối cùng là tổng khối lượng của 0,1 mol CaO và 0,2 mol NaCl.
Vậy khối lượng của chất rắn là
m = 0,1.56+0,2.58,5 = 17,3 (gam)
Đáp án C
Bảo toàn điện tích : nHCO3- + nCl- = 2nCa2+ + nNa+ + 2nMg2+
=> nHCO3- = 0,6 mol
2HCO3- -> CO32- + CO2 + H2O
0,6 -> 0,3 mol
Cô cạn dung dịch thu được muối khan gồm (Ca2+ ; Na+ ; Mg2+ ; Cl- ; CO32-)
=> mmuối khan = 75,2g
=>C
a) + nNa = 11,5/23 = 0,5 (mol)
+ nO2 = 1,2/24 = 0,05 (mol)
b) + mMg = 0,6.24 = 14,4 (g)
+ nCO2 = \(\frac{1,8.10^{21}}{6.10^{23}}=0,003\left(mol\right)\)
c) VCO2 = 0,175.22,4 = 3,92 (l)
VH2 = 0,2.22,4 = 4,48 (l)
A) nNa= \(\frac{m_{Na}}{M_{Na}}=\frac{11,5}{23}=0,5\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\frac{V_{O_2}}{24}=\frac{1,2}{24}=0,05\left(mol\right)\)
Đáp án B
Nếu n HCO 3 - ≤ 2 n Ba 2 + thì khi cô cạn dung dịch X và nung đến khối lượng không đổi sẽ thu được hỗn hợp gồm BaO, NaCl hoặc BaO, NaCl và BaCl2. Như vậy, ion HCO 3 - đã được thay bằng ion O 2 - . Theo giả thiết và bảo toàn điện tích, ta có :
Nếu trường hợp không thỏa mãn thì ta xét trường hợp . Khi đó chất rắn sẽ gồm Na2CO3, BaO và NaCl.
Bài 11
m BaCl2=0,2.208=41,6(g)
Bài 12
n O2=6,72/22,4=0,3(mol)
m O2=0,3.32=9,6(g)
Bài 11:
MBaCl2 = 137 + 35,5.2 = 208 (g/mol)
mBaCl2 = nBaCl2 . MBaCl2 = 0,2 . 208 = 41,6 (g)
Bài 12:
nO2 = VO2 : 22,4 = 6,72 : 22,4 = 0,3 (mol)
MO2 = 16.2 = 32 (g/mol)
mO2 = nO2 . MO2 = 0,3 . 32 = 9,6 (g)
Câu 9. Tính khối lượng của những lượng chất sau:
a) 0,3 mol nguyên tử Na;=>m Na=0,3.23=6,9g
0,3 mol phân tử O2=>m O2=0,3.32=9,6g
b) 1,2 mol phân tử HNO3; =>n HNO3=1,2.63=75,6g
0,5 mol phân tử Cu=>m Cu=0,5.64=32g
c) 0,125 mol của mỗi chất sau:
KNO3, KMnO4, KClO3
m KNO3=0,125.101=12,625g
m KMnO4==0,125.158=19,75g
m KClO3=0,125.122,5=15,3125g
A