Chia một lượng hỗn hợp X gồm 2 axit hữu cơ(no,đơn chức,mạch hở là đồng đăng kế tiếp)và ancol etylic thành 2 phần bằng nhau.Phần 1 tác dụng hoàn toàn với Na dư,thu được 3.92 lít H2(đktc).Phần 2 đem đốt cháy hoàn toàn rồi cho sản phẩm cháy sục vào bình đựng dd Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng lên 56.7g và có 177.3g kết tủa.Tìm CTCT của axit có phân tử khối lớn hơn và tính % khối lượng của nó trong X
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Xét 1/2 hỗn hợp X có : CnH2nO2 : a (mol) ; C2H5OH : b (mol) → a + b = 2n(H2) = 0,35 (mol)
n(CO2) = n(BaCO3) = 0,9 = an + 2b
m(CO2) + m(H2O) = 56,7 gam → m(H2O) = 56,7 – 0,9*44 = 17,1 → n(H2O) = 0,95
n(C2H5OH) = b = n(H2O) – n(CO2) = 0,95 – 0,9 = 0,05 → a = 0,3 → n =2,67
→ Hai axit là : C2H4O2 : x mol và C3H6O2 : y mol
Ta có hpt :
(1) x + y = 0,3
(2) 2x + 3y = 0,9 – 0,05*2 = 0,8
Giải (1) và (2) → x = 0,1 và y = 0,2
→ %C3H6O2 = 64,07% → Đáp án D
Chọn D
Xét ½ hỗn hợp X có : CnH2nO2 : a (mol) ; C2H5OH : b (mol) → a + b = 2n(H2) = 0,35 (mol)
n(CO2) = n(BaCO3) = 0,9 = an + 2b
m(CO2) + m(H2O) = 56,7 gam → m(H2O) = 56,7 – 0,9*44 = 17,1 → n(H2O) = 0,95
n(C2H5OH) = b = n(H2O) – n(CO2) = 0,95 – 0,9 = 0,05 → a = 0,3 → n =2,67
→ Hai axit là : C2H4O2 : x mol và C3H6O2 : y mol
Ta có hpt :
(1) x + y = 0,3
(2) 2x + 3y = 0,9 – 0,05*2 = 0,8
Giải (1) và (2) → x = 0,1 và y = 0,2
→ %C3H6O2 = 64,07%
sr làm tắt wa mog bạn hiểu:3
đặt cttb của 2 axit : \(C_{\overline{n}}H_{2\overline{n}+1}COOH\) ( n>0)
np1 = 2nh2 = 0,35 (mol)
nc(p2) = nCO2 = nkt = 0,9 (mol)
mbình tăng = mco2 + mH2O = 56,7 (g)
=> nh2o = 0,95 (mol)
=> nrượu = nh2o - nco2 = 0,05 (mol)
=>nhh axit = 0,35 - 0,05 = 0,3 (mol)
có : nc (axit) = tổng nc - nc(rượu) = 0,9 - 2.0,05 = 0,8 (mol)
=> \(\overline{n}+1=\dfrac{0,8}{0,3}=2,67\Rightarrow\overline{n}=1,67\)
vì 2 axit đồng đẳng kế tiếp => \(\left\{{}\begin{matrix}CH_3COOH\\C_2H_5COOH\end{matrix}\right.\)
đặt số mol 2 axit là x;y rồi giải hệ (hoặc làm đường chéo số c cũng đc)
=> từ đó tính %m