kể tên các hệ sinh thái ở nước ta . Các hệ sinh thái có ý nghĩa như thế nào đối với nước ta?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Hệ sinh thái ngập mặn ở vùng đất triều bãi cửa sông, ven biển.
- Hệ sinh tháo rừng nhiệt đới gió mùa ở vùng đồi núi.
- Các khu bảo tồn thiên nhiên và vườn quốc gia.
- Các hệ sinh thái nông nghiệp ở vùng nông thôn đồng bằng, trung du và miền núi.
Hệ sinh thái rừng ngập mặn và đồi núi tại Việt Nam:
Hệ sinh thái rừng ngập mặn:
- Vị trí: Rừng ngập mặn thường nằm ở các vùng ven biển của các tỉnh miền Đông và Nam Bộ như Sóc Trăng, Cà Mau, và Quảng Ninh.Hệ sinh thái đồi núi:
- Vị trí: Đồi núi phân bố rộng rãi ở Việt Nam, bao gồm các vùng núi Bắc Bộ, Trung Bộ và Tây Nguyên.Biện pháp bảo vệ hệ sinh thái rừng ngập mặn và đồi núi:
- Quản lý bền vững: Cần thiết lập kế hoạch quản lý bền vững cho các hệ sinh thái này, bao gồm việc hạn chế khai thác một cách hợp lý và bảo tồn các khu vực quan trọng.
- Giáo dục và nhận thức: Tăng cường giáo dục về giá trị và quan trọng của các hệ sinh thái này để tạo sự nhận thức và sự đóng góp của cộng đồng và du khách trong việc bảo vệ chúng.
- Bảo tồn di sản: Bảo tồn di sản tự nhiên, bao gồm việc xây dựng các khu vực bảo tồn và vườn quốc gia để bảo vệ các loài cây, động vật và cảnh quan độc đáo của hệ sinh thái.
- Giảm thiểu sự can thiệp xây dựng: Kiểm soát việc xây dựng và phát triển đô thị ở khu vực gần hệ sinh thái rừng ngập mặn và đồi núi để giảm thiểu tác động tiêu cực đối với môi trường.
- Quản lý tài nguyên nước: Bảo vệ và quản lý tài nguyên nước một cách bền vững để đảm bảo rừng ngập mặn và đồi núi vẫn có nguồn nước cần thiết.
- Hợp tác quốc tế: Hợp tác với các tổ chức quốc tế và các quốc gia hàng xóm để bảo vệ các hệ sinh thái biên giới và khu vực ven biển.
Hệ sinh thái rừng ngập mặn ở vùng đất triều bãi cửa sông, ven biển.
Hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa ở vùng đồi núi.
- Các khu bảo tồn thiên nhiên và vườn quốc gia.
- Các hệ sinh thái nông nghiệp ở vùng nông thôn đồng bằng, trung du, miền núi.
Hệ sinh thái rừng ngập mặn ở vùng đất triều bãi cửa sông, ven biển.
Hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa ở vùng đồi núi.
- Các khu bảo tồn thiên nhiên và vườn quốc gia.
- Các hệ sinh thái nông nghiệp ở vùng nông thôn đồng bằng, trung du, miền núi.
Tây Ninh tương đối ôn hoà thuộc dạng khí hậu nhiệt đới gió mùa, chia thành 2 mùa rõ rệt là mùa mưa và mùa khô.
Trâu.Bò$1,$ Ví dụ như: hệ sinh thái vải thiều, hay hệ sinh thái lúa.
$2,$ Hiện nay do nhu cầu về lợi nhuận mà nông dân tích cự mở thêm diện tích vải thiều khiến hệ sinh thái này mở rộng cùng với sự phát triển thêm của nhiều loài sinh vật như ong.
- Hệ sinh thái lúa thì ngày càng giảm do lợi nhuận thấp và sự phá hủy mùa màng của sâu bệnh cao.
- Nước ta có nhiều vùng sinh thái nông nghiệp khác nhau. Trên những vùng sinh thái đó, người ta gieo trồng nhiều loài cây khác nhau nhằm cung cấp lương thực, thực phẩm nuôi sống con người.
+ Vùng núi phía Bắc người ta gieo trồng cây công nghiệp và cây lương thực (cây lúa nương).
+ Vùng trung du phía Bắc trồng chè.
+ Vùng đồng bằng châu thổ sông Hồng chủ yếu trồng lúa nước.
+ Vùng Tây Nguyên trồng chè, cao su, cà phê.
+ Vùng đồng bằng Châu thổ sông Cửu Long trồng lúa nước.
- Sự đa dạng về các hệ sinh thái nông nghiệp đảm bảo sự phát triển ổn định về kinh tế cũng như môi trường của đất nước.
- Để bảo vệ sự phong phú của các hệ sinh thái đó cần: duy trì các hệ sinh thái nông nghiệp chủ yếu, đồng thời phải cải tạo các hệ sinh thái để đạt năng suất và hiệu quả cao.
Các hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa nước ta phát triển ở vùng đồi núi với nhiều biến thể như rừng kín thường xanh, rừng thưa rụng lá, rừng tre nứa,…
Chọn: A.
Các hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa ở nước ta thường phát triển ở vùng đồi núi với nhiều biến thể khác nhau.
- Rừng Nhiệt Đới: Rừng nhiệt đới ở Việt Nam bao gồm các khu vực như rừng già núi, rừng nước, và rừng biển. Chúng đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì sự đa dạng sinh học và cung cấp nguồn tài nguyên quý báu như gỗ, thuốc lá, và sản phẩm rừng.
- Hệ Sinh Thái Nông Nghiệp: Hệ sinh thái nông nghiệp bao gồm các khu vực canh tác, nuôi trồng, và chăn nuôi. Nó cung cấp thực phẩm cho dân số và đóng góp vào nền kinh tế quốc gia. Sự bảo vệ và quản lý bền vững của hệ sinh thái này quan trọng để đảm bảo an ninh thực phẩm.
- Hệ Sinh Thái Biển: Với hơn 3,000 km bờ biển, hệ sinh thái biển của Việt Nam có vai trò quan trọng trong việc cung cấp thức ăn, nguồn thu nhập từ ngư nghiệp, và bảo vệ môi trường biển. Đảm bảo sự bền vững của hệ sinh thái biển là mục tiêu quan trọng.
- Hệ Sinh Thái Rừng Ngập Mặn: Rừng ngập mặn ở các khu vực ven biển cung cấp nơi sống cho nhiều loài thực vật và động vật quý hiếm, và chúng có khả năng bảo vệ bờ biển khỏi biến đổi đất đai và sóng biển.
- Hệ Sinh Thái Cao Nguyên: Cao nguyên Việt Nam như Cao nguyên đá Đông Bắc và Tây Nguyên là những hệ sinh thái độc đáo. Chúng đóng vai trò quan trọng trong sản xuất nông nghiệp và du lịch, đồng thời cung cấp nước cho các vùng duyên hải.
- Hệ Sinh Thái Đầm Lagoon và Vùng Đất Alkali: Các đầm lagoon và vùng đất alkali ở Việt Nam có giá trị sinh thái đặc biệt, đóng vai trò trong việc cung cấp nước và duy trì đa dạng sinh học.
- Hệ Sinh Thái Hang Động: Việt Nam có nhiều hang động lớn và động vật độc đáo sống trong hang. Đây là các hệ sinh thái đặc biệt và có giá trị đối với khoa học và du lịch.