C24 THÔNG BÁO XEM TẤT CẢ CHỦ ĐỀ Bài 1. Chuyển động cơ học Bài 2. Vận tốc Bài 3. Chuyển động đều - Chuyển động không đều Bài 4. Biểu diễn lực Bài 5. Sự cân bằng. Quán tính Bài 6. Lực ma sát Bài 7. Áp suất Bài 8. Áp suất lỏng - Bình thông nhau Bài 9. Áp suất khí quyển Bài 10. Lực đẩy Ác-si-mét Bài 12. Sự nổi Bài 13. Công cơ học Bài 14. Định luật về công Bài 15. Công suất Bài 16. Cơ năng Bài 17. Sự chuyển hóa và bảo toàn cơ năng Bài 8. Áp suất lỏng - Bình thông nhau Hãy tham gia nhóm Học sinh Hoc24OLM Lê No ơi bạn nhập bài muốn hỏi vào đây Mr.17 Mr.17 11 tháng 10 2021 lúc 15:30 Một bình thông nhau, 2 nhánh hình trụ lớn và nhỏ có tiết diện lần lượt là Sl và Sn, trong chứa nước. Trên mặt thoáng có đặt pittong lớn và nhỏ có khố lượng lần lượt là ml, mn. Khi đặt một quả cân có khối lượng 1kg lên pittong lớn thì mực nước bên nhánh đó thấp hơn nhánh kia 20 cm. Còn khi đặt quả cân đó lên pittong nhỏ thì mực nước bên nhánh có quả cân thấp hơn nhánh kia 5 cm. Biết Sl=1.5 x Sn và ml=2 x mn. Tính: a) m pittong b) tiết diện các pittong c) độ chếnh lệch mực nước ở hai bình khi chưa đặt quả cân. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 5)
2 tấn = 2000kg
\(F_{ms}=mg\mu=5000.10.0,2=10,000N\)
Lực tổng hợp
\(F=F_k-F_{ms}=m\alpha_{\left(1\right)}\)
Ta có
\(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{at^2}{2}=200\left(m\right)\\at=20\left(\dfrac{m}{s}\right)\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}t=10\\a=2\left(\dfrac{m}{s^2}\right)\end{matrix}\right.\)
Thay vào (1)
\(F_k=F_{ms}=2000.2=4000\left(N\right)\\ \Rightarrow F_k=t^2F_{ms}+4000=22,200\left(N\right)\\ \Leftrightarrow A_{Fk}=F.s=22,200.200=4440\left(kJ\right)\)
Câu 6)
1,5 tấn = 1500kg
\(F_{ms}=m\overrightarrow{a}=\mu mg=0,2.10.1500=3000\left(N\right)\)
\(P=m\left(v-v_o\right)=1500.\left(0-10\right)=-15,000\left(kg.m/s\right)\)
Câu 1:*) Chuyển động cơ học là sự thay đổi vị trí của vật này theo thời gian so với vật khác.
*) Ví dụ cho vật có thể là chuyển động với vật này nhưng lại đứng yên so với vật khác:
+ Người không di chuyển so với chiếc xe chạy trên đường ray nhưng lại di chuyển so với cái cây bên đường.
Câu 2: *)Công thức tính vận tốc là: \(V=\frac{S}{t}\)
Trong đó: \(V\) là vận tốc.
\(S\) là quãng đường đi được.
\(t\) là thời gian đi được.
*) Độ lớn của vận tốc đặc trưng cho tính nhanh hay chậm của chuyển động.
Câu 3: *) Chuyển động đều là chuyển động mà có độ lớn vận tốc không thay đổi theo thời gian.
*) Chuyển động không đều là chuyển động mà có độ lớn vận tốc thay đổi theo thời gian.
*) Công thức tính vận tốc trung bình của chuyển động không đều là:
\(V_{TB}=\frac{S_1+S_2+S_3+...+S_n}{t_1+t_2+t_3+...+t_n}\)
Câu 4: *)Tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác gọi là lực.
*) Đặc điểm của lực là: Lực có thể làm biến dạng, thay đổi chuyển động của vật (Cái này mình không chắc do mình nghĩ cần nói rõ là lực nào chứ)
*) Người ta biểu diễn lực bằng 3 bước:
+ Xác định gốc mũi tên chỉ điểm đặt của vật.
+ Xác định phương và chiều mũi tên chỉ phương và chiều của lực.
+ Xác định được độ dài của mũi tên vẽ theo một tỉ lệ xích cho trước chỉ cường độ của lực \(\overrightarrow{F}\)
Bài 5: *) Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt trên một vật, có cường độ bằng nhau, phương nằm trên cùng một đường thẳng, chiều ngược nhau.
*) 2 lực cân bằng tác dụng vào 1 vật đứng yên thì nó sẽ tiếp tục đứng yên và đang chuyển động sec tiếp tục chuyển động thẳng đều.
Bài 5: *)Lực ma sát xuất hiện khi xuất vật này chuyển động trên bề mặt vật khác và cản trở lại chuyển động.
*)Giảm lực ma sát:
- Làm nhẵn bề mặt của vật
- Giảm trọng lượng của vật lên bề mặt
- Chuyển lực MS trượt thành lực MS lăn
- Thay đổi vật liệu của mặt tiếp xúc
+ Muốn tăng lực ma sát thì:
- tăng độ nhám.
- tăng khối lượng vật
- tăng độ dốc.
Bài 7: *) Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
*) Áp lực phụ thuộc vào áp lực và diện tích mặt bị ép.
*) Kết quả tác dụng của áp lực cho biết:
+ Tác dụng của áp lực càng lớn và diện tích mặt bị ép càng nhỏ thì áp suất càng lớn
+ Tác dụng của áp suất càng nhỏ và diện tích mặt bị ép càng lớn thì áp suất càng nhỏ.
*) Công thức tính áp suất của chất rắn là: \(p=\frac{F}{S}\)
Trong đó: \(p\) là áp suất.
\(F\) là áp lực.
\(S\) là diện tích mặt bị ép
*) Công thức tính áp suất của chất lỏng là: \(p=d.h\)
Trong đó:
\(p\) là áp suất.
\(d\) là trọng lượng riêng của chất lỏng.
\(h\) là độ sâu tính từ mặt thoáng chất lỏng đến điểm tính áp suất.
Bài 8: Tóm tắt
\(S_{AB}=24km\)
\(V_1=45km\)/\(h\)
\(V_2=36km\)/\(h\)
____________
a) 2 xe có gặp nhau không?
b) \(t=?\)
c) \(S_{AC}=?\)
Giải
a) 2 xe trên sẽ gặp nhau do người đi từ A có độ lớn vận tốc hơn người đi từ B.
b) Gọi C là điểm gặp nhau của 2 người.
t là thời gian 2 người sẽ gặp nhau.
Ta có: \(S_{AC}-S_{BC}=S_{AB}\Rightarrow V_1.t-V_2.t=24\Rightarrow t\left(45-36\right)=24\Rightarrow t=\frac{8}{3}\left(h\right)\)
c) Điểm 2 người gặp nhau cách điểm A là: \(S_{AB}=45.\frac{8}{3}=120\left(km\right)\)
a. Chiếu theo ptr chuyển động:
\(-F_{ms}+F_k=ma\)
\(\Rightarrow F_k=ma+F_{ms}=ma+\mu mg=1000\cdot2+0,1\cdot1000\cdot10=3000\left(N\right)\)
b. Chiếu theo ptr chuyển động:
Khi xe chuyển động thẳng đều thì \(a=0\)
\(-F_{ms}+F_k=0\)
\(\Rightarrow F_k=F_{ms}=\mu N=\mu P=\mu mg=0,1\cdot1000\cdot10=1000\left(N\right)\)