Biết mỗi cây có 10 quả. Tìm số thích hợp (theo mẫu).
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C.
Xét từng cặp tính trạng:
Hoa đỏ: Hoa trắng = 3:1 à A: Hoa đỏ; a: hoa trắng à Kiểu gen: Aa × Aa.
Quả trơn: Quả nhăn = 3:1 à B: Quả trơn, b: quả nhăn à Kiểu gen: Bb × Bb.
Ta có: 16% cây hoa trắng, quả nhăn (ab/ab) à ab = 0,4 à f = 20%.
à Kiểu gen của P là
A
B
a
b
x
A
B
a
b
(1) Đúng. Ở F1 có số cây hoa đỏ, quả trơn thuần chủng
A
B
A
B
=
0
,
4
.
0
,
4
=
16
%
(2) Sai. Ớ F1 có 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, quả trơn gồm:
A
B
A
B
;
A
B
a
B
;
A
B
A
b
;
A
B
a
b
;
A
b
a
B
(3) Đúng. Số cây hoa đỏ, quả nhăn đồng hợp
A
b
A
b
=
0
,
1
.
0
,
1
=
1
%
Trong tổng số cây hoa đỏ, quả nhăn ở F1 số cây hoa đỏ, quả nhăn đồng hợp chiếm tỉ lệ
1% : 9% = 1/9 ~ 1,11%.
(4) Đúng. Tổng số kiểu gen đồng hợp ở F1 là
A B A B + A b A b + a B a B + a b a b = 0 , 16 % . 2 + 1 % . 2 = 34 %
Câu 1 : 900
Câu 2 : 10
Câu 3 : 19
Câu 4 : 596
Câu 5 : 588
Câu 6 : 864
Câu 7 : 32
Câu 8 : 834
Câu 9 : 152
Câu 10 : 816
Đáp án B
Có 2 phát biểu đúng, đó là I, III và IV. → Đáp án B.
P: cây cao, quả ngọt tự thụ phấn
F1 có 4 loại KH. Để tạo ra được 4 loại kiểu hình thì cây P phải có kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen.
Theo bài ra, kiểu hình thân thấp, quả chua = 4%. → Kiểu gen ab/ab=0,04
Mà HVG ở cả 2 giới với tần số như nhau, cây tự thụ phấn. → ab = 0,2.
→ tần số hoán vị = 40%. → II sai.
- I đúng. Vì P dị hợp 2 cặp gen và có hoán vị ở cả hai giới cho nên đời F1 có 10 kiểu gen.
- III đúng. Vì tổng tỉ lệ kiểu gen dị hợp = 1 – tổng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp = 1 – (0,5 + 4×0,04 - 2×0,2) = 0,74 = 74%. (Hoặc tổng tỉ lệ kiểu gen dị hợp = 0,5 + 2×0,2 - 4×0,04 = 0,74 = 74%).
- IV đúng. Vì cây thân cao, quả ngọt thuần chủng có tỉ lệ = 2/27.
b: 70
c: 20
d: 30
b: 70c: 20d: 30