Dựa vào công thức (2), hãy tính hóa trị của của nguyên tố
a) N trong phân tử NH3
b) S trong phân tử SO2, SO3
c) P trong phân tử P2O5
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Công thức hóa học: \(N_1^xH_3^I\)
Theo quy tắc hóa trị: x.1 = 3.I
=> x = III
Vậy hóa trị của N trong NH3 là III
b) Công thức hóa học: \(S_1^xO_2^II\)
Theo quy tắc hóa trị: 1.x = 2.II
=> x = IV
Vậy hóa trị của S trong SO2 là IV
Công thức hóa học: \(S_1^xO_3^II\)
Theo quy tắc hóa trị: 1.x = 3.II
=> x = VI
Vậy hóa trị của S trong SO3 là VI
c) Công thức hóa học: \(P_2^xO_5^II\)
Theo quy tắc hóa trị: 2.x = 5.II
=> x = V
Vậy hóa trị của P trong P2O5 là V
Hiệu độ âm điện của các chất:
Na2O: 2,51 liên kết ion.
MgO: 2,13 liên kết ion.
Al2O3: 1,83 liên kết ion.
SiO2: 1,54 liên kết cộng hóa trị có cực
P2O5: 1,25 liên kết cộng hóa trị có cực
SO3: 0,86 liên kết cộng hóa trị có cực
Cl2O7: 0,28 liên kết cộng hóa trị không cực
Tham khảo:
Hiệu độ âm điện của các chất:
Na2O: 2,51 liên kết ion.
MgO: 2,13 liên kết ion.
Al2O3: 1,83 liên kết ion.
SiO2: 1,54 liên kết cộng hóa trị có cực
P2O5: 1,25 liên kết cộng hóa trị có cực
SO3: 0,86 liên kết cộng hóa trị có cực
Cl2O7: 0,28 liên kết cộng hóa trị không cực
Phân tử đơn chất : O
phân tử liên kết ion: O2
phân tử liên kết cộng hóa trị: H2O
như vầy đc chưa
Các liên kết trong phân tử N 2 là các liên kết cộng hoá trị điển hình, không phân cực vì đó là những liên kết giữa hai nguyên tử giống nhau (hiệu độ im điện bằng không).
Các liên kết trong các phân tử còn lại là các liên kết giữa các nguyên tử trong cùng một chu kì (C, N, O) và nguyên tử H (độ âm điện bằng 2,20). ri trong cùng một chu kì, độ âm điện tăng dần từ trái sang phải nên so với H, hiệu độ âm điện cũng tăng theo, do đó các liên kết trong phân tử H 2 O là các liên kết phân cực mạnh nhất.
Natri đihđrophotphat trong phân tử có 1 nguyên tử natri 2 nguyên tử hidro 1 nguyên tử photpho và 4 nguyên tử ôxi.
=> Natri đihđrophotphat sẽ có công thức hóa học là: \(NaH_2PO_4\)
Đường glucozo biết trong phân tử có 6 nguyên tử cacbon 12 nguyên tử hidro va 6 nguyên tử ôxi.
=> Đường glucozo có công thức hóa học là: \(C_6H_{12}O_6\)
`a,` Ta có: \(N^xH^I_3\)
Theo qui tắc hóa trị: `x*1 = I*3 -> x= 3`
Vậy, `N` có hóa trị `III` trong phân tử `NH_3`
`b,` Ta có: \(S^xO^{II}_2\)
Theo qui tắc hóa trị: `x*1= II*2 -> x=4`
Vậy, `S` có hóa trị `IV` trong phân tử `SO_2`
`----`
Ta có: \(S^xO^{II}_3\)
Theo qui tắc hóa trị: `x*1=II*3 -> x=6`
Vậy, `S` có hóa trị `VI` trong phân tử `SO_3`
`c,` Ta có: \(P^x_2O^{II}_5\)
Theo qui tắc hóa trị: `x*2=II*5 -> x=5`
Vậy, `P` có hóa trị `V` trong phân tử `P_2O_5`