Hợp chất hữu cơ A có khối lượng phân tử nhỏ hơn benzen (C6H6) và chỉ chứa 4 nguyên tố C,H,O,N trong đó hidro chiếm 9,09%, nito chiếm 18,18%. Đốt cháy hết 7,7 gam A thu được 4,928 lít khí CO2 ở 27,3 độ C và 1 atm. Xác định CTPT của A
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Theo đề bài ta có : nC = nCO2 = \(\dfrac{P.V}{R.T}\)
\(=\dfrac{1.4,928}{0,082.\left(27,3+273\right)}=0,2\left(mol\right)\)
mH = \(\dfrac{9,09.7,7}{100}\approx0,7\left(g\right)=>nH=0,7\left(mol\right)\)
mN = \(\dfrac{18,18.7,7}{100}=1,4\left(g\right)=>nN=0,1\left(mol\right)\)
=> mO = 7,7 - 0,2.12 - 0,7 - 1,4 = 3,2(g)
=> nO = 0,2(mol)
Đặt CTTQ của A là CxHyOzNt
Ta có tỉ lệ : x : y : z : t = nC : nH : nO : nN = 0,2 : 0,7 : 0,2 : 0,1 = 2 : 7 : 2 : 1
=> CT đơn giản của A là ( C2H7O2N)n
mà MA < MC6H6 tức là MA < 78(g/mol)
Ta có : 12.2 + 7 + 16.2 + 14 = 77 < 78 ( TM)
=> n = 1
Vậy CTPT của A là C2H7O2N
\(n_{CO_2}=\dfrac{17,6}{44}=0,4\left(mol\right)\)
Bảo toàn C: nC = 0,4 (mol) => mC = 0,4.12 = 4,8(g)
\(n_{H_2O}=\dfrac{8,1}{18}=0,45\left(mol\right)\)
Bảo toàn H: nH = 0,9 (mol) => mH = 0,9.1 = 0,9 (g)
\(n_{N_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
Bảo toàn N: nN = 0,1 (mol) => mN = 0,1.14 = 1,4 (g)
\(n_{CO_2}=0,6\left(mol\right);n_{H_2O}=0,9\left(mol\right);n_{N_2}=0,1\left(mol\right)\\ TrongA:n_C=n_{CO_2}=0,6\left(mol\right)\\ n_H=2n_{H_2O}=1,8\left(mol\right)\\ n_N=2n_{N_2}=0,2\left(mol\right)\\ CTPT:C_xH_yN_t\\ Tacó:x:y:t=0,6:1,8:0,2=3:9:1\\ \Rightarrow CTTQ:\left(C_3H_9N\right)_n\\ Tacó:d_{A/He}=14,75\Rightarrow M_A=14,75.4=59\\ \Rightarrow\left(12.3+9+14\right)n=56\\ \Rightarrow n=1\\ VậyCTPTcủaA:C_3H_9N\)
a)
Bảo toàn nguyên tố với C,H
$n_C = n_{CO_2} = \dfrac{8,8}{44} =0,2(mol)$
$n_H = 2n_{H_2O} = 2.\dfrac{5,4}{18} = 0,6(mol)$
$\Rightarrow n_O = \dfrac{3-0,2.12 - 0,6.1}{16} = 0$
Vậy A gồm 2 nguyên tố : C và H
b)
Ta có:
$n_C : n_H = 0,2 : 0,6 = 1 : 3$
Vậy CTHH của A là $(CH_3)_n$
Ta có :
$M_A = 15n < 40 \Rightarrow n < 2,6$
Suy ra n = 2
Vậy CTHH của A là $C_2H_6$
Gọi công thức của A là C x H y O z
Đốt cháy 3 gam A được 6,6 gam CO 2 và 3,6 gam H 2 O
Vậy m C trong 3 gam A là 6,6/44 x 12 = 1,8g
m H trong 3 gam A là 3,6/18 x 2 = 0,4g
Vậy trong 3 gam A có 3 - 1,8 - 0,4 = 0,8 (gam) oxi.
Ta có quan hệ:
60 gam A → 12x gam C → y gam H → 16z gam O
3 gam A → 1,8 gam C → 0,4 gam H → 0,8 gam O
=> x = 60 x 1,8 /36 = 3 ; y = 60 x 0,4/3 = 8
z = 60 x 0,8/48 = 1
Công thức của A là C 3 H 8 O
Gọi CTPT của A là CxHyOzNt.
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{pV}{RT}=\dfrac{1.4,928}{0,082.\left(27,3+273\right)}=0,2\left(mol\right)=n_C\)
\(m_H=7,7.9,09\%=0,7\left(g\right)\Rightarrow n_H=\dfrac{0,7}{1}=0,7\left(mol\right)\)
\(m_N=7,7.18,18\%=1,4\left(g\right)\Rightarrow n_N=\dfrac{1,4}{14}=0,1\left(mol\right)\)
⇒ mO = 7,7 - 0,2.12 - 0,7.1 - 0,1.14 = 3,2 (g)
\(\Rightarrow n_O=\dfrac{3,2}{16}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow x:y:z:t=0,2:0,7:0,2:0,1=2:7:2:1\)
→ CTPT của A có dạng là (C2H7O2N)n. ( n nguyên dương)
Mà: MA < 12.6 + 6 = 78 (g/mol)
\(\Rightarrow\left(12.2+7+16.2+14\right)n< 78\Rightarrow n< 1,01\)
⇒ n = 1
Vậy: CTPT của A là C2H7O2N.