K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1T

2F

3T

4F

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
14 tháng 10 2023

1. T

(Mùa hè xanh là một chương trình ca nhạc. => Đúng)

2. F

(Tuổi Thơ Của Tôi là câu chuyện của một cô gái và chú chó của cô ấy. => Sai)

3. T

(Trẻ em yêu thích Harry Potter. => Đúng)

4. F

(Chương trình Vui học tiếng Anh phát sóng lúc 5 giờ. => Sai)

18 tháng 8 2023

F - T - F - T

18 tháng 8 2023

1. F
2. T
3. F
​4. T

17 tháng 8 2023

1. T
2. F
3. T
4. F

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
16 tháng 10 2023

1. Ok Om Bok is the Moon Worshipping Festival.

(Ok Om Bok là lễ hội cúng trăng.)

=> T 

Thông tin: It is also called the Moon Worshipping Festival. 

(Nó còn được gọi là Lễ hội cúng trăng.)

2. On the night of the festival, the elders talk about their wishes.

(Vào đêm diễn ra lễ hội, những người lớn tuổi nói về những mong ước của họ.)

=> F

Thông tin: ...the monks and the elders offer young rice and fruits to the Moon God. Then, they take some young rice to feed children and ask them about their wishes.

(...các thầy cúng và các bô lão dâng cốm và hoa quả lên Thần Mặt trăng. Sau đó, họ lấy một ít cốm cho trẻ em ăn và hỏi các em về ước muốn của mình.)

3. There are lantern contests at the festival.

(Có rất nhiều cuộc thi đèn lồng trong lễ hội.)

=> T

Thông tin: Visitors can participate in games, watch traditional fashion shows and see flying lantern contests.

(Du khách có thể tham gia các trò chơi, xem trình diễn trang phục truyền thống và xem các cuộc thi thả đèn trời.)

4. Tourists should wear informal clothes when attending the worshipping ceremony.

(Du khách nên mặc đồ bình thường khi tham dự lễ cúng.)

=> F 

Thông tin: They should not wear shorts or sleeveless shirts when attending the religious ceremony. 

(Họ không nên mặc quần đùi hoặc áo không tay khi tham dự các nghi lễ tôn giáo.)

13 tháng 5 2021

Bài listen đâu bạn

13 tháng 5 2021

bài hơi zô lýbatngo

19 tháng 8 2023

1. T   

2. T   

3. F    

4. F    

5. F

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
16 tháng 10 2023

1. Elias can do a Gangnam style dance.

(Elias có thể  nhảy điệu nhảy Gangnam Style.)

=> T 

Thông tin: Ellas can even do a Gangnam style dance for the students.

(Ellas thậm chí có thể nhảy Gangnam style cho học sinh xem nữa cơ.)

2. Students can practise English with the robot in real time.

(Học sinh có thể luyện tập tiếng Anh với người máy trong thời gian thực.)

=> T 

Thông tin: Students can practise English with Ellas in real time.

(Học sinh có thể thực hành tiếng Anh với Ellas trong thời gian thực.)

3. The robot feels tired when it repeats words.

(Người máy cảm thấy mệt mỏi khi phải lặp lại từ ngữ.)

=> F 

Thông tin: This robot is patient and doesn't feel tired repeating words. 

(Người máy này kiên nhẫn và không cảm thấy mệt mỏi khi lặp lại các từ.)

4. The robot asks questions that are too difficult for students to answer.

(Người máy hỏi câu hỏi quá khó để học sinh có thể trả lời.)

=> F

Thông tin: It can also ask questions that are suitable for the students’ level.

(Nó cũng có thể hỏi những câu hỏi phù hợp với trình độ học sinh.)

5. Robots can teach students how to behave correctly.

(Người máy có thể dạy học sinh cư xử đúng cách.)

=> F

Thông tin: They can't teach students how to behave. 

(Họ đâu thể dạy học sinh cách cư xử.)

8 tháng 11 2023

1. When a Russian space capsule had a major problem in 1971, the cosmonauts died in less than 30 seconds.

(Khi một khoang vũ trụ của Nga gặp sự cố nghiêm trọng vào năm 1971, các phi hành gia đã chết trong vòng chưa đầy 30 giây.)

=> F

Thông tin: Three Russian cosmonauts diedin 1971 when their space capsule had a major problem atan altitude of 168 kilometres. The pressure inside the capsule dropped to zero and the crew died after 30 to 40 seconds. (Ba nhà du hành vũ trụ người Nga đã chết vào năm 1971 khi khoang vũ trụ của họ gặp sự cố nghiêm trọng ở độ cao 168 km. Áp suất bên trong viên nang giảm xuống 0 và phi hành đoàn chết sau 30 đến 40 giây.)

2. In 1966, a scientist passed out after 15 seconds in a vacuum. (Năm 1966, một nhà khoa học đã bất tỉnh sau 15 giây trong chân không.)

=> T 

Thông tin: In 1966 a scientist was testing a spacesuit in a special room when the pressure suddenly dropped to almost zero for a period of 27 seconds. He passed out after 15 seconds and he woke up when the pressure inside the room returned to normal. (Năm 1966, một nhà khoa học đang thử nghiệm bộ đồ phi hành gia trong một căn phòng đặc biệt thì áp suất đột ngột giảm xuống gần như bằng không trong khoảng thời gian 27 giây. Anh ta bất tỉnh sau 15 giây và tỉnh dậy khi áp suất trong phòng trở lại bình thường.)

3. The scientist passed out for 27 seconds. (Nhà khoa học bất tỉnh trong 27 giây.)

=> F 

Thông tin: In 1966 a scientist was testing a spacesuit in a special room when the pressure suddenly dropped to almost zero for a period of 27 seconds. (Năm 1966, một nhà khoa học đang thử nghiệm bộ đồ phi hành gia trong một căn phòng đặc biệt thì áp suất đột ngột giảm xuống gần như bằng không trong khoảng thời gian 27 giây.)

4. In the 1960s, Randy Gardner stayed awake for more than 250 hours. (Vào những năm 1960, Randy Gardner đã thức hơn 250 giờ.)

=> T 

Thông tin: That’s 264 hours. (Đó là 264 giờ.)

5. After staying awake for so long, Randy Gardner then slept for almost 50 hours. (Sau khi thức quá lâu, Randy Gardner sau đó đã ngủ gần 50 giờ.)

=> F 

Thông tin: His first sleep after those 11 days lasted almost 15 hours. (Giấc ngủ đầu tiên của anh ta sau 11 ngày đó kéo dài gần 15 tiếng.)

10 tháng 9 2023

1. T

2. F

3. T

4. F

16 tháng 9 2023

1.T

2. F

3. T

4. F

1. The threat to the earth’s biodiversity comes from human activities.

(Mối đe dọa đối với đa dạng sinh học của trái đất đến từ các hoạt động của con người.)

=> T

Thông tin: 

Mr. Logan: But human activities are damaging our planet's biodiversity. (Nhưng những hoạt động của con người đang tàn phá hệ sinh thái trên hành tinh của chúng ta.)

2. Nearly half of the world’s forests have been cut down.

(Gần một nửa diện tích rừng trên thế giới đã bị đốn hạ.)

=> F 

Thông tin: 

Mr. Logan: We've cut down one third of the world's forests to make space for farming or houses. (Chúng ta đã đốn hạ 1/3 diện tích rừng trên thế giới để lấy đất trồng trọt hoặc xây nhà ở.)

3. The disappearance of some species may cause problems to the food chain.

(Sự biến mất của một số loài có thể gây ra vấn đề cho chuỗi thức ăn.)

=> T 

Thông tin: 

Mr. Logan: That's right. One day we may not have fresh air to breathe or water to use. This may happen if we damage the fine balance among all living and non-living things in the ecosystems. As species disappear, the food chain may break down. (Đúng vậy. Một ngày nào đó chúng ta có thể không có không khí trong lành để thở hoặc nước để sử dụng. Điều này có thể xảy ra nếu chúng ta phá hủy sự cân bằng giữa tất cả các sinh vật sống và không sống trong hệ sinh thái. Khi các loài biến mất, chuỗi thức ăn có thể bị phá vỡ.)

4. The health of human beings does not depend on a healthy ecosystem.

(Sức khỏe của con người không phụ thuộc vào một hệ sinh thái lành mạnh.)

=> F

Thông tin: 

Mr. Logan: We may run out of food, suffer from health problems, and face more natural disasters. (Chúng ta có thể bị cạn kiệt thức ăn, chịu những vấn đề về sức khỏe và dối mặt với nhiều thiên tai hơn.)

19 tháng 1

1. T

2. F

3. F

4. T

5. T

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

1. F

Jamsetji Nusserwanji set up his own business as soon as he left school.

(Jamsetji Nusserwanji bắt đầu công việc kinh doanh riêng của mình ngay khi rời ghế nhà trường.)

Thông tin: It all started in 1858, when Jamsetji joined his father’s export trading business. He worked there until he was 29…

(Tất cả bắt đầu vào năm 1858, khi Jamsetji tham gia vào công việc kinh doanh thương mại xuất khẩu của bố. Ông ấy làm việc ở đó đến năm 29 tuổi…)

2. T

Tata companies worked fast and created excellent products.

(Các công ty Tata làm việc nhanh trong và tạo ra các sản phẩm xuất sắc.)

Thông tin: His companies became famous for being efficient and producing the best quality cotton.

(Những công ty của ông ấy trở nên nổi tiếng về năng suất và sản xuất ra loại sợi có chất lượng tốt nhất.)

3. F

Tata had one son who managed his steel companies.

(Tata có một người con trai quản lý công ty sắt của ông ấy.)

Thông tin: After he died in 1904, his two sons continued his steel companies until they became the largest private steel makers in India.

(Sau khi ông qua đời vào năm 1904, hai con của ông ấy tiếp tục điều hành nhà máy théo cho đến khi chúng trở thành hãng sản xuất thép tư nhân lớn nhất Ấn Độ.)

4. T

Tata Airlines became a new company with a new name.

(Hãng hàng không Tata trở thành công ty mới với tên mới.)

Thông tin: Tata’s family went on to create many companies, including the Tata Power Company, India’s largest private electricity company, and in 1932 Tata Airlines, which eventually became Indian Airlines.

(Gia đình Tata tiếp tục tạo ra nhiều công ty khác, bao gồm Công ty Năng lượng Tata, công ty điện lực tư nhân lớn nhất Ấn Độ, và vào năm 1932 Hãng hàng không Tata, sau đó trở thành Hãng hàng không Ấn Độ.)