K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

b. Now, listen and circle.(Bây giờ, nghe và khoanh tròn.) 1. Where is Annie? (Annie ở đâu?)a. in Greenview City                          b. in Lakeside Forest              c. at the Clean Global office2. How many volunteers are at the beach? (Có bao nhiêu tình nguyện viên ở biển?)a. 20                                                               b. more than 100 (hơn 100)               c. 903. How many clean-ups do Clean Global organize a year?(Một năm có bao nhiêu lần dọn...
Đọc tiếp

b. Now, listen and circle.

(Bây giờ, nghe và khoanh tròn.)

 

1. Where is Annie? 

(Annie ở đâu?)

a. in Greenview City                          

b. in Lakeside Forest              

c. at the Clean Global office

2. How many volunteers are at the beach? 

(Có bao nhiêu tình nguyện viên ở biển?)

a. 20                                                               

b. more than 100 (hơn 100)               

c. 90

3. How many clean-ups do Clean Global organize a year?

(Một năm có bao nhiêu lần dọn dẹp do tổ chức Clean Global làm?)

a. 10                                                               

b. 20                                                   

c.15

4. When is their next clean-up? 

(Lần dọn dẹp tiếp theo của họ là khi nào?)

a. April 13th (13/04)                                       

b. July 20th (20/07)                             

c. June 9th (09/06)

5. How can people contact Clean Global?

(Mọi người có thể liên lạc với Clean Global như thế nào?)

a. email info@cleanglobal.com

b. go to www.cleanglobal.com

c. call Robert (gọi Robert)

2
14 tháng 2 2023

1-a

2-b

3-c

4-b

5-b

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
9 tháng 10 2023
1. a2. b3. c4. b5. b

1 - a. Where is Annie? - in Greenview City

(Annie ở đâu? - ở thành phố Greenview)

Thông tin: I'm Annie Jones and I'm here at Shell Beach in Greenview City.

(Tôi là Annie Jones và tôi đang ở đây tại Bãi biển Shell ở Thành phố Greenview.)

2 - b. How many volunteers are at the beach? - more than 100

(Có bao nhiêu tình nguyện viên ở biển? - hơn 100)

Thông tin: Today, Clean Global is here with over one hundred volunteers to clean up the beach.

(Hôm nay, Clean Global có mặt ở đây với hơn một trăm tình nguyện viên để làm sạch bãi biển.)

3 - c. How many clean-ups do Clean Global organize a year? - 15

(Một năm có bao nhiêu lần dọn dẹp do tổ chức Clean Global làm? - 15)

Thông tin: We organize fifteen clean-ups every year all over the country. 

(Chúng tôi tổ chức mười lăm lần dọn dẹp hàng năm trên khắp đất nước.)

4 - b. When is their next clean-up? - July 20th

(Lần dọn dẹp tiếp theo của họ là khi nào? - 20/07)

Thông tin: On Saturday, July twentieth, we are meeting at Lakeside Forest. 

(Vào thứ Bảy, ngày 20 tháng Bảy, chúng ta sẽ gặp nhau tại Rừng ven hồ.)

5 - b. How can people contact Clean Global? - go to www.cleanglobal.com

(Mọi người có thể liên lạc với Clean Global như thế nào? - truy cập vào www.cleanglobal.com)

Thông tin: If you want to contact us, get more information, or join in, please visit us at www.cleanglobal.com. 

b. Now, listen and circle the correct answers.(Bây giờ, hãy nghe và khoanh tròn các câu trả lời đúng.)1. When did the idea of the internet come about? (Ý tưởng về internet ra đời khi nào?)a. in the 1960s (vào những năm 1960) b. in the 1990s (trong những năm 1990)2. In which country was the first long-distance network created? (Mạng đường dài đầu tiên được tạo ra ở nước nào?)a. the UK (Vương quốc Anh)  b. the USA (Mỹ)3. What was the first message...
Đọc tiếp

b. Now, listen and circle the correct answers.

(Bây giờ, hãy nghe và khoanh tròn các câu trả lời đúng.)

1. When did the idea of the internet come about? (Ý tưởng về internet ra đời khi nào?)

a. in the 1960s (vào những năm 1960) b. in the 1990s (trong những năm 1990)

2. In which country was the first long-distance network created? (Mạng đường dài đầu tiên được tạo ra ở nước nào?)

a. the UK (Vương quốc Anh)  b. the USA (Mỹ)

3. What was the first message sent over the network? (Tin nhắn đầu tiên được gửi qua mạng là gì?)

a. “hello” (xin chào)  b. “login” (đăng nhập)

4. What is an internet protocol? (Giao thức internet là gì?)

a. a set of rules (một tập hợp các quy tắc)

b. a message between two computers (một tin nhắn giữa hai máy tính)

5. What did Tim Berners-Lee invent? (Tim Berners-Lee đã phát minh ra gì?)

a. the World Wide Web (World Wide Web) 

b. a messaging software (một phần mềm nhắn tin)

 

2
11 tháng 9 2023
1. a2. b3. b4. a5. a
QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
12 tháng 9 2023

1. a

When did the idea of the internet come about? - a. in the 1960s

(Ý tưởng về internet ra đời khi nào? - vào những năm 1960) 

Thông tin: Originally, the idea of creating the internet came about in the 1960s. 

2. b

In which country was the first long-distance network created? - the USA

(Mạng đường dài đầu tiên được tạo ra ở nước nào? - Mỹ)

Thông tin: In 1969, two research teams at the University of California and Stanford Research Institute in the USA created a long-distance network between two computers. 

3. b

What was the first message sent over the network? - b. “login” 

(Tin nhắn đầu tiên được gửi qua mạng là gì? - đăng nhập)

Thông tin: A message saying "login" was sent from one computer to the other.

4. a

What is an internet protocol? - a. a set of rules

(Giao thức internet là gì? - một tập hợp các quy tắc)

Thông tin: In 1974, American scientists, Vinton Cerf and Bob Kahn, developed the first internet protocol, which is a set of rules that allow computers to communicate with each other. 

5. a

What did Tim Berners-Lee invent? - a. the World Wide Web

(Tim Berners-Lee đã phát minh ra gì? - World Wide Web) 

Thông tin: In 1989, British scientist Tim Berners-Lee invented the World Wide Web or WWW. 

4. Listen again and circle the correct option (a-c).(Lắng nghe và khoanh tròn vào lựa chọn đúng.) 1 The interview is taking place (Cuộc phỏng vấn diễn ra ở)a. in the man's house. (ở nhà người đàn ông.)b. in the street outside the man's house. (ở trên đường ngoài nhà người đàn ông.)c. in a church hall. (ở hội trường nhà thờ.)2. The speaker (Người nói)a. works for a charity. (làm việc cho một tổ chức từ thiện.)b. is a politician. (là chính...
Đọc tiếp

4. Listen again and circle the correct option (a-c).

(Lắng nghe và khoanh tròn vào lựa chọn đúng.)

 

1 The interview is taking place (Cuộc phỏng vấn diễn ra ở)

a. in the man's house. (ở nhà người đàn ông.)

b. in the street outside the man's house. (ở trên đường ngoài nhà người đàn ông.)

c. in a church hall. (ở hội trường nhà thờ.)

2. The speaker (Người nói)

a. works for a charity. (làm việc cho một tổ chức từ thiện.)

b. is a politician. (là chính trị gia)

c. raises funds for a charity. (gây quỹ cho một tổ chức từ thiện)

3. The people who started the fire (Những người bắt đầu đám cháy.)

a. did it intentionally. (thực hiện một cách có chủ đích.)

b. were cooking. (đang nấu ăn.)

c. left without phoning the fire service. (rời đi mà không gọi cứu hỏa.)

4. The volcanic eruption (Vụ núi lửa phun trào)

a. happened last year. (xảy ra năm ngoái.)

b. has just finished. (vừa mới xong.)

c. is still happening now. (bây giờ vẫn đang xảy ra.)

 

1
11 tháng 9 2023

1 - c: The interview is taking place in a church hall.

(Cuộc phỏng vấn diễn ra ở ở hội trường nhà thờ.)

2 - a. The speaker works for a charity.

(Người nói làm việc cho một tổ chức từ thiện.)

3 - b. The people who started the fire were cooking.

(Những người bắt đầu đám cháy đang nấu ăn.)

4 - c. The volcanic eruption is still happening now.

(Vụ núi lửa phun trào bây giờ vẫn đang xảy ra.)

b. Now, listen and circle a or b.(Bây giờ, hãy lắng nghe và khoanh tròn a hoặc b.) 1. What is their hobby?(Sở thích của họ là gì?)a. building robots (chế tạo rô bốt)                        b. buying robots (mua rô bốt)2. Why do they like their hobby? (Tại sao họ thích sở thích của họ?)a. They love science. (Họ yêu khoa học.)            b. They love fighting. (Họ thích chiến đấu.)3. How much money do they spend on their hobby?(Họ chi bao nhiêu tiền...
Đọc tiếp

b. Now, listen and circle a or b.

(Bây giờ, hãy lắng nghe và khoanh tròn a hoặc b.)

 

1. What is their hobby?

(Sở thích của họ là gì?)

a. building robots (chế tạo rô bốt)                        

b. buying robots (mua rô bốt)

2. Why do they like their hobby? (Tại sao họ thích sở thích của họ?)

a. They love science. (Họ yêu khoa học.)            

b. They love fighting. (Họ thích chiến đấu.)

3. How much money do they spend on their hobby?

(Họ chi bao nhiêu tiền cho sở thích của mình?)

a. 200 dollars a month (200 đô la một tháng)     

b. 20 dollars a month (20 đô la một tháng)

4. How much time do they spend on their hobby?

(Họ dành bao nhiêu thời gian cho sở thích của mình?)

a. 3 hours a week (3 giờ một tuần)                        

b. 10 hours a week (10 giờ một tuần)

5. What's the best thing about their hobby?

(Điều tuyệt vời nhất về sở thích của họ là gì?)

a. the robot battles (các trận chiến robot)            

b. the traveling (đi du lịch)

 

2
11 tháng 9 2023
1. a2. a3. b4. b5. a

1. a: What is their hobby? - building robots   

(Sở thích của họ là gì? - chế tạo rô bốt)

2. a :Why do they like their hobby? - They love science.

(Tại sao họ thích sở thích của họ? - Họ yêu khoa học.)

3. b: How much money do they spend on their hobby? - 20 dollars a month

(Họ chi bao nhiêu tiền cho sở thích của mình? - 20 đô la một tháng)

4. b: How much time do they spend on their hobby? - 10 hours a week 

(Họ dành bao nhiêu thời gian cho sở thích của mình? - 10 giờ một tuần)

5. a: What's the best thing about their hobby? - the robot battles

(Điều tuyệt vời nhất về sở thích của họ là gì? - các trận chiến robot)

1a

2a

3b

4b

5a

18 tháng 2 2023

đâu ra file listen để nghe vậy chàiiii

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
9 tháng 10 2023

Yes. (Bạn ấy thích sống ở đây.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

1. What do many people not have?

(Điều gì nhiều người không có?)

yards (sân) 

apartments (căn hộ)

Chi tiết: Many people live in apartments or small houses without any yards.

(Nhiều người sống trong các căn hộ hoặc nhà nhỏ mà không có sân.)

2. Where can exercise equipment be put?

(Có thể đặt dụng cụ tập thể dục ở đâu?)

in gyms (trong phòng tập)

in the park (trong công viên)

Chi tiết: We can buy exercise equipment and put it in the parks, then people will not have to pay to use a gym.

(Chúng ta có thể mua các thiết bị tập thể dục và đặt nó trong các công viên, sau đó mọi người sẽ không phải trả tiền để sử dụng một phòng tập thể dục.)

3. What can teenagers do?

(Thanh thiếu niên có thể làm gì?)

use the skateboard parks (sử dụng các công viên trượt ván)

play in the sandboxes (chơi trong hộp cát)

Chi tiết: We can also build basketball courts and skateboard parks. Teenagers can hang out there, so they can have something fun to do.

(Chúng tôi cũng có thể xây dựng sân bóng rổ và công viên trượt ván. Thanh thiếu niên có thể đi chơi ở đó, vì vậy họ có thể có một cái gì đó thú vị để làm.)

4. What will be improved in the city?

(Điều gì sẽ được cải thiện trong thành phố?)

traffic (giao thông)

air quality (chất lượng bầu không khí)

Chi tiết: Studies show that trees and plants improve air quality. It is very bad right now because of the traffic.

(Các nghiên cứu cho thấy cây cối và thực vật cải thiện chất lượng không khí. Nó rất tệ ngay bây giờ vì giao thông.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

1. bigger cities (những thành phố lớn hơn)

Thông tin: It's changed a lot. There used to be more people, but many people moved away to live in bigger cities in the 1990s.

(Nó đã thay đổi rất nhiều. Đã từng có nhiều người hơn, nhưng nhiều người đã chuyển đến sống ở các thành phố lớn hơn vào những năm 1990.)

2. The factories and coal power plant were closed.

(Nhà máy và trạm năng lượng than đá đóng cửa.)

Thông tin: Because many factories were closed. There was a coal power plant here, too. That closed too and lots of people lost their jobs. It was terrible for workers here.

(Bởi vì nhiều nhà máy đã đóng cửa. Ở đây cũng có một nhà máy điện than. Nó cũng đóng cửa và rất nhiều người mất việc làm. Thật khủng khiếp cho những người công nhân ở đây.)

3. the air (không khí)

Thông tin: Air quality has gotten a lot better since the power plant closed.

(Chất lượng không khí đã tốt hơn rất nhiều kể từ khi nhà máy điện đóng cửa.)

 

4. younger people (người trẻ tuổi)

Thông tin: There's a lot more to do in the town than when I was young. We only had a movie theater when I was your age. That was rebuilt near the park five years ago. It's much nicer now.

(Có nhiều thứ để làm trong thị trấn hơn so với khi chú còn trẻ. Bọn chú chỉ có một rạp chiếu phim khi chú bằng tuổi cháu. Nó đã được xây dựng lại gần công viên năm năm trước. Bây giờ nó đẹp hơn nhiều.)

2. Listening: Listen to three recordings. Circle the correct option (a-d).(Nghe ba bài ghi âm. Khoanh tròn vào phương án đúng (a - d).)1. Where would you hear this announcement?(Bạn sẽ nghe thông báo này ở đâu?)a. in a shop centre(trong một trung tâm thương mại)b. in a clothes shop(trong một cửa hàng quần áo)c. in a department store(trong một trung tâm mua sắm)d. in a camera shop(trong một cửa hàng máy ảnh)2. What does Lucy do to save money?(Lucy làm gì để...
Đọc tiếp

2. Listening: Listen to three recordings. Circle the correct option (a-d).

(Nghe ba bài ghi âm. Khoanh tròn vào phương án đúng (a - d).)

1. Where would you hear this announcement?

(Bạn sẽ nghe thông báo này ở đâu?)

a. in a shop centre

(trong một trung tâm thương mại)

b. in a clothes shop

(trong một cửa hàng quần áo)

c. in a department store

(trong một trung tâm mua sắm)

d. in a camera shop

(trong một cửa hàng máy ảnh)

2. What does Lucy do to save money?

(Lucy làm gì để tiết kiệm tiền?)

a. She never goes out

(Cô ấy không bao giờ đi chơi)

b. She works every weekend.

(Cô ấy làm việc vào mỗi cuối tuần.)

c. She doesn't buy many things.

(Cô ấy không mua nhiều thứ.)

d. She works every day

(Cô ấy làm việc mỗi ngày)

3. What is Jake going to do?

(Jake sẽ làm gì?)

a. apply for a job

(nộp đơn xin việc)

b. make a phone call

(gọi điện thoại)

c. work as a waiter

(làm bồi bàn)

d. tell someone about a job

(nói với ai đó về một công việc)

 

1
11 tháng 9 2023

 1. c

 2. c

 3. d

9 tháng 2 2023

b. Now, read and circle the answers.

(Bây giờ, hãy đọc và khoanh tròn các câu trả lời đúng.)

1. Men of the Trees was given a new name in…

(Men of the Trees đã được đặt tên mới vào…)

a. 1975.

b. 1992

c. 1981

2. The ITF has helped to protect trees in…

(ITF đã giúp bảo vệ cây cối ở…)

a. the Amazon.

b. Kenya.

c. Australia.

3. National Tree Week started in…

(Tuần lễ Cây Quốc Gia được bắt đầu vào năm …)

a. 1981.

b. the 1990s

c. 1975.

4. Trees for Life has grown…

(Trees for Life đã trồng được …)

a. two thousand trees. (2.000 cây)

b. over one hundred trees. (hơn 100 cây)

c. 35 million trees. (35 triệu cây)

11 tháng 9 2023

1. volunteering

2. every student/ students

3. providing

4. donate

5. raises

6. supporting