K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
8 tháng 10 2023

Life (Cuộc đời)

What did Agatha Christie do? (Agatha Christie đã làm nghề gì?)

Where was she born? (Cô ấy sinh ra ở đâu?)

Where did she die? (Cô ấy chết ở đâu?)

Early career (Sự nghiệp ban đầu)

When did she first start writing? (Cô ấy bắt đầu viết lần đầu tiên khi nào?)

What was her job when she had the idea for a detective story?

(Công việc của cô ấy là gì khi cô ấy có ý tưởng cho một câu chuyện trinh thám?)

When did she publish her first novel?

(Khi nào cô ấy xuất bản cuốn tiểu thuyết đầu tiên của mình?)

Achievements (Thành tựu)

How many novels as well as plays and poetry did she write?

(Cô ấy đã viết bao nhiêu tiểu thuyết cũng như kịch và thơ?)

How many books did she sell?

(Cô ấy đã bán được bao nhiêu cuốn sách?)

How many languages are her books translated into? 

(Sách của cô ấy được dịch sang bao nhiêu thứ tiếng?)

Why do people love her work?

(Tại sao mọi người yêu thích tác phẩm của cô ấy?)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
10 tháng 10 2023

1. Oasis of the Sea.

(Con tàu tên gì? – Oasis of the Sea.)

2. More than 2,000 people work on the ship.

(Có bao nhiêu người làm việc trên tàu. – Hơn 2,000 người làm việc trên tàu.)

3.  There are 250 chefs.

(Có bao nhiêu đầu bếp trên tàu? – Có 250 đầu bếp.)

4. Yes. 

(Đây là con tàu duy nhất có công viên à? – Đúng vậy.)

5. There’s a climbing wall in the sports area.

(Có gì trong khu thể thao? – Có bức tường giả núi để leo trong khu thể thao.)

4. Read the Study strategy. Look at the situation and then think of some follow - up questions for 1-5 in the table.(Đọc phần Chiến lược học tập. Xem tình huống và sau đó nghĩ về một số câu hỏi tiếp theo cho câu hỏi từ 1 đến 5 trong bảng.)STUDY STRATEGYImproving your speaking: (Cải thiện kỹ năng nói của bạn)You can have more interesting conversations in English if you:(Bạn có thể có nhiều cuộc trò chuyện thú vị hơn bằng tiếng Anh...
Đọc tiếp

4. Read the Study strategy. Look at the situation and then think of some follow - up questions for 1-5 in the table.

(Đọc phần Chiến lược học tập. Xem tình huống và sau đó nghĩ về một số câu hỏi tiếp theo cho câu hỏi từ 1 đến 5 trong bảng.)

STUDY STRATEGY

Improving your speaking: (Cải thiện kỹ năng nói của bạn)

You can have more interesting conversations in English if you:

(Bạn có thể có nhiều cuộc trò chuyện thú vị hơn bằng tiếng Anh nếu bạn)

- react to what people say. 

(phản ứng lại những gì mọi người nói)

- ask them questions to find out more information.

(đặt câu hỏi cho họ để tìm hiểu thêm thông tin)

 I went to England when I was young.

(Tôi đã đến nước Anh khi còn trẻ.)

Really? (Thật sao?)

That's interesting. (Thật thú vị.)

Cool! (Tuyệt vời!)

Yes, of course. (Vâng dĩ nhiên rồi.)

1. Why ... ? (Vì sao...?)

2. When .... ? (Khi nào...?)

3. Where ... ? (Ở đâu...?)

4. What...? (Cái gì ...?)

5 ... ?

 

1
HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
13 tháng 10 2023

1. Why did you go there?

(Tại sao bạn lại đến đó?)

2. When did you come back your country?

(Bạn đã về nước khi nào?)

3. Where did you visist in England?

(Bạn đã tham quan những nơi nào ở Anh?)

4. What did you do there?

(Bạn đã làm gì ở đây?)

5. How did you feel when you were there?

(Bạn cảm thấy thế nào khi ở đó?)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
13 tháng 10 2023

Yes, there are many questions in exercises 5 that I can guess the answers.

(Vâng, có rất nhiều câu hỏi trong bài tập 5 mà tôi có thể đoán được câu trả lời.)

Exercise 3. Read the Study Strategy. Then write five sentences with your ideas. Use the adjectives and the topics in the boxes. Compare with a partner.(Đọc Chiến thuật học tập. Sau đó viết 5 câu với ý tưởng của em. Sử dụng các tính từ và các chủ đề trong khung. So sánh với bạn của em.)STUDY STRATEGYImproving your grammarInventing sentences is a good way to remember grammar rules and improve your grammar. good          bad           boring           pretty ...
Đọc tiếp

Exercise 3. Read the Study Strategy. Then write five sentences with your ideas. Use the adjectives and the topics in the boxes. Compare with a partner.

(Đọc Chiến thuật học tập. Sau đó viết 5 câu với ý tưởng của em. Sử dụng các tính từ và các chủ đề trong khung. So sánh với bạn của em.)

STUDY STRATEGY

Improving your grammar

Inventing sentences is a good way to remember grammar rules and improve your grammar.

 

good          bad           boring           pretty           nice          horrible

film star           animal           team           friend           place           food

- I think the best football team is Arsenal.

(Tôi nghĩ đội bóng giỏi nhất là Arsenal.)

- In my opinion, the most horrible animals are spiders.

(Theo tôi, loài vật đáng sợ nhất là nhện.)

 

1
HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 10 2023

- I think the best actor is Freddie Highmore.

(Tôi nghĩ nam diễn viên xuất sắc nhất là Freddie Highmore.)

- In my opinion, the worst animal is crocodile.

(Theo tôi, con vật xấu nhất là cá sấu.)

- I think the nicest football team is Barcelona.

(Tôi nghĩ đội bóng giỏi nhất là Barcelona.)

- In my opinion, the most boring place is the cinema.

(Theo tôi, nơi chán nhất là rạp chiếu phim.)

- I think the best friend is my mother.

(Tôi nghĩ người bạn tốt nhất là mẹ tôi.)

- In my opinion, the most horrible food is fried insects.

(Theo tôi, món ăn kinh dị nhất là món côn trùng chiên.)

11 tháng 9 2023

1. Question 5 is about the whole text.

(Câu 5 là hỏi về cả bài.)

Question 1 - Newspapers often express the same opinion.

(Câu 1 -  Các tờ báo đều thể hiện quan điểm chung như vậy.)

Question 2 - Combat games, for example, teach players to think in three dimensions.

(Câu 2 - Ví dụ, trò chơi đối kháng, dạy người chơi cách suy nghĩ ở không gian 3 chiều.)

Question 3 - In 2013, research showed that children who play role-playing games get better grades at school than those who don't play them.

(Câu 3 - Vào năm 2013, nghiên cứu cho thấy những trẻ em chơi các trò chơi nhập vai đạt điểm số tốt hơn những trẻ khôn chơi.)

Question 4 - The report also says that video games teach children how to react well to failure because players continually fail and try again.

(Câu 4 - Báo cáo cũng nói rằng trò chơi điện tử dạy trẻ em cách phản ứng với thất bại vì người chơi liên tục tua và thử lại.)

a. Read about using conjunctions to give examples, then read Tâm's essay again and answer the questions. (Đọc về cách sử dụng liên từ để cho ví dụ, sau đó đọc lại bài văn của Tâm và trả lời các câu hỏi.)1. In Tâm's opinion, in which two ways has the internet changed our lives? (Theo bạn Tâm, Internet đã thay đổi cuộc sống của chúng ta theo hai cách nào?)2. What examples did she give to support her opinions in the third paragraph? (Cô ấy đã đưa ra...
Đọc tiếp

a. Read about using conjunctions to give examples, then read Tâm's essay again and answer the questions. (Đọc về cách sử dụng liên từ để cho ví dụ, sau đó đọc lại bài văn của Tâm và trả lời các câu hỏi.)

1. In Tâm's opinion, in which two ways has the internet changed our lives? (Theo bạn Tâm, Internet đã thay đổi cuộc sống của chúng ta theo hai cách nào?)

2. What examples did she give to support her opinions in the third paragraph? (Cô ấy đã đưa ra những ví dụ nào để hỗ trợ ý kiến của mình trong đoạn văn thứ ba?)

Writing Skill (Kỹ năng viết)

Using conjunctions to give examples (Sử dụng các liên từ để đưa ra các ví dụ)

To give examples, you should use words like for example and such as. (Để đưa ra các ví dụ, bạn nên sử dụng các từ như for example (ví dụ) và such as (chẳng hạn).)

For example can be used at the beginning of a sentence, followed by a comma (For example có thể được sử dụng ở đầu câu, theo sau là dấu phẩy):

Computers are used in other inventions. For example, computers are used to make flying easier. (Máy tính được sử dụng trong các phát minh khác. Ví dụ, máy tính được sử dụng để làm cho việc bay dễ dàng hơn.)

For example can be used in the middle of a sentence, separated by commas (Ví dụ có thể được sử dụng ở giữa câu, phân tách bằng dấu phẩy:)

Computers are used in other inventions, for example, airplanes and cars. (Máy tính được sử dụng trong các phát minh khác, ví dụ, máy bay và ô tô.)

Such as is only used in the middle of a sentence with a comma before such as and a comma after the examples. (Such as chỉ được sử dụng ở giữa câu với dấu phẩy trước ví dụ và dấu phẩy sau các ví dụ.)

Computers are used in other inventions, such as airplanes and cars, to make them better. (Máy tính được sử dụng trong các phát minh khác, chẳng hạn như máy bay và ô tô, để làm cho chúng tốt hơn.)

 

1
11 tháng 9 2023

1. the way we communicate and work

(cách thức chúng ta giao tiếp và làm việc)

2. working from home and working with people from other countries

(làm việc ở nhà và làm việc với mọi người ở quốc gia khác)

11 tháng 9 2023

Speaking Strategy (Chiến thuật Nói)

When you do a photo comparison task, follow these steps: (Khi thực hiện bài so sánh tranh ảnh, làm theo các bức sau:

1. Describe each photo in general (e.g. mention the people, where they are, speculate about what is happening, etc.) (Mô tả tổng quát mỗi bức tranh )e.g. nhắc đến người, họ là ai, xem xét những thứ đang xảy ra, v.v.)

2. Describe any obvious differences or similarities between the photos. (Mô tả những điểm giống nhau hoặc khác nhau rõ ràng giữa các bức ảnh.)

3. Speculate about how the people in the photos are feeling, or what they are thinking or saying. (Xem xét cảm xúc của những người trong ảnh,hoặc những gì có thể nghĩ hay nói.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

1. Hilary said that she didn’t like the taste of coffee, so she couldn’t drink a lot.

(Hilary nói rằng cô ấy không thích mùi vị của cà phê, vì vậy cô ấy không thể uống nhiều.)

2. Kevin first saw baby turtle at a turtle sanctuary.

(Lần đầu tiên Kevin nhìn thấy rùa con tại khu bảo tồn rùa.)

3. Kevin saw loads of multicolored fish but he didn’t catch them.

(Kevin nhìn thấy vô số cá nhiều màu nhưng anh không bắt.)

4. Terry lost in the jungle because he chased a monkey which ran away with his sunglasses.

(Terry đã bị lạc trong rừng vì anh ta đuổi theo một con khỉ, nó đã bỏ chạy cùng chiếc kính râm của anh ta.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
13 tháng 10 2023

1. he was born

2. two brothers

3. two sisters 

4. normal

5. seventeen

6. spoke

7. 800

8. 22

9. feet

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
13 tháng 10 2023

Robert Wadlow: The Gentle Giant:

The story of the tallest man who ever lived.

When was he born?

In February (1) he was born in Alton, Illinois, in the USA.

Where did he grow up and go to school?

In Alton.

Did he have any brothers and sisters?

Yes, he did. He was the oldest of five children. He had (2) two brothers and (3) two sisters.

They were all a (4) normal height.

At what age did he leave school?

 He left school when he was (5) seventeen.

Did he go to university?

Yes, he did, but he left and he didn't get a qualification.

How did he become famous?

He appeared in a circus.

What did people call him?

 People called him the Giant of Illinois or the Gentle Giant because he (6) spoke very quietly.

Where did he get a job?

He got a job with the shoe company that made his special shoes.

Did he get married and have children?

No, he didn't.

Did he travel much?

Yes, he did. He visited (7) 800 different towns in the USA when he travelled for the shoe company

When did he die?

He died at the age of (8) 22 because of a problem with one of his (9) feet.

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
11 tháng 9 2023

When you do a task with gapped sentences in a narrative text, look carefully at the sentence before each gap and think about what is likely to happen next. Then look at the options and see which of the sentences matches your ideas. Finally, check that the text reads smoothly with your chosen sentence in place.

(Khi bạn làm bài điền câu vào chỗ trống trong một bài văn tự sự, cẩn thận nhìn vào câu trước của mỗi chỗ trống và suy nghĩ xem điều gì sẽ xảy ra tiếp theo.)