K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

2. Read and listen to the text and check your answers to exercise 1.(Đọc và nghe văn bản và kiểm tra câu trả lời của bạn cho bài tập 1.) Thanks giving DayAmericans celebrate the Thanksgiving holiday on the fourth Thursday of November. Families meet for a special meal including turkey, corn, potatoes and pumpkin pie – a popular dessert. Then families do activities together or watch TV.The Thanksgiving festival celebrates the first harvest of the Pilgrims – a group of religious...
Đọc tiếp

2. Read and listen to the text and check your answers to exercise 1.

(Đọc và nghe văn bản và kiểm tra câu trả lời của bạn cho bài tập 1.)

 

Thanks giving Day

Americans celebrate the Thanksgiving holiday on the fourth Thursday of November. Families meet for a special meal including turkey, corn, potatoes and pumpkin pie – a popular dessert. Then families do activities together or watch TV.

The Thanksgiving festival celebrates the first harvest of the Pilgrims – a group of religious settlers. In September 1620, they left England for America on a ship – the Mayflower. That winter, when they arrived, they were very cold and didn't have enough food. So half of them died. A Native American leader, Squanto, visited the settlers. His people showed the settlers how to grow corn and vegetables and how to hunt animals for food.

In autumn 1621, after a good harvest, the Pilgrims held a big celebration to thank God. They invited the Native Americans. For three days, they ate together. Also, they played games, sang songs and danced. It was the start of a long tradition. 

2
HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
8 tháng 10 2023

1. In picture A, the people are having a special meal. They are eating turkey, corn, potatoes and pumpkin pie.

(Trong hình A, mọi người đang có một bữa ăn đặc biệt. Họ đang ăn gà tây, ngô, khoai tây và bánh bí ngô.)

Thông tin: Families meet for a special meal including turkey, corn, potatoes and pumpkin pie – a popular

dessert.

2. b

Thông tin: In autumn 1621, after a good harvest, the Pilgrims held a big celebration to thank God.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
8 tháng 10 2023

Tạm dịch:

NGÀY LỄ TẠ ƠN

Người Mỹ kỷ niệm ngày lễ Tạ ơn vào thứ Năm lần thứ tư của tháng Mười Một. Các gia đình gặp nhau trong một bữa ăn đặc biệt bao gồm gà tây, ngô, khoai tây và bánh bí ngô - một món tráng miệng phổ biến. Sau đó, các gia đình sinh hoạt cùng nhau hoặc xem TV.

Lễ hội Tạ ơn kỷ niệm vụ thu hoạch đầu tiên của những người Hành hương - một nhóm người định cư theo tôn giáo. Vào tháng 9 năm 1620, họ rời Anh đến Mỹ trên một con tàu - chiếc Mayflower. Mùa đông năm đó, khi họ đến, họ rất lạnh và không có đủ thức ăn. Vì vậy, một nửa trong số họ đã chết. Một nhà lãnh đạo người Mỹ bản địa, Squanto, đã đến thăm những người định cư. Người dân của ông đã chỉ cho những người định cư cách trồng ngô và rau cũng như cách săn bắt động vật để làm thực phẩm.

Vào mùa thu năm 1621, sau một vụ mùa bội thu, những người Hành hương đã tổ chức một buổi lễ lớn để tạ ơn Chúa. Họ mời những người Mỹ bản địa. Trong ba ngày, họ đã ăn cùng nhau. Ngoài ra, họ còn chơi trò chơi, hát các bài hát và nhảy múa. Đó là sự khởi đầu của một truyền thống lâu đời.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
12 tháng 10 2023

1. fins

2. gills

3. lungs

4. feathers

5. wings

6. legs

7. scales

8. hair

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
12 tháng 10 2023

Vertebrates

Vertebrates are animals with backbones. The following groups are the different types of vertebrates.

Fish

Fish are cold blooded animals and they live in water. They have got scales and (1) fins. They haven't got lungs. They have got (2) gills instead.

Mammals

All mammals are warm-blooded and they feed their babies milk. Most mammals live on land, for example, humans and dogs. However, some mammals, like whales, live in water, but they haven't got gills. Mammals have all got (3) lungs.

Birds

Birds live on land, but some of them look for food in the water. They have got (4) feathers, two legs

and two (5) wings. Some birds, like ostriches and kiwis, can't fly. All birds lay eggs.

Amphibians

When amphibians are young, they live in water and they haven't got lungs. When they are adult, they have got lungs and four (6) legs - for example, frogs and toads.

Reptiles

Most reptiles live on land. They have got lungs and (7) scales but not gills. They haven't got any wings or feathers and they haven't got any (8) hair. They are cold blooded animals and many of them live in warm places.

1. Check the meaning of the words in the box and complete the text. Read and listen to the text and check your answer.(Kiểm tra nghĩa của các từ trong khung và hoàn thành văn bản. Đọc và nghe văn bản và kiểm tra câu trả lời của bạn.) water               minerals              fat (x2)               protein               vitamins             diseases      carbohydrates Nutrients in foodThere are six main types of nutrients.(1)………..makes you strong. There is a lot of this...
Đọc tiếp

1. Check the meaning of the words in the box and complete the text. Read and listen to the text and check your answer.

(Kiểm tra nghĩa của các từ trong khung và hoàn thành văn bản. Đọc và nghe văn bản và kiểm tra câu trả lời của bạn.)

 

water               minerals              fat (x2)               protein               vitamins             diseases      carbohydrates

 

Nutrients in food

There are six main types of nutrients.

(1)………..makes you strong. There is a lot of this in meat, fish, milk, eggs, beans and nuts.

(2)...give us energy. There are a lot of these in bread, pasta, rice and potatoes.

(3)............... are important nutrients in the food we eat and you can find them in different types of food. People who don't get many of these in their food can get (4)…..

(5)…… are important for strong teeth and bones. You can find them in meat, fish, milk, vegetables and nuts. This nutrient has got the most energy and is good for our skin and hair. The (6)…………..in food such as butter, chocolate, chips, burgers and crisps is unhealthy, but the (7)……….: in food like olive oil, nuts and some fish is healthy.

.(8).............. is also a very important nutrient. You can't live for more than one or two days without it There's a lot of this in fruit, vegetables and juice, too.

 

3
18 tháng 2 2023

1-protein               

2-carbohydrates 

3-vitamins   

4-diseases 

5-minerals  

6-fat   

7-fat

8-water                

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
12 tháng 10 2023

Nutrients in food

There are six main types of nutrients.

(1) Protein makes you strong. There is a lot of this in meat, fish, milk, eggs, beans and nuts.

(2) Cabonhydrates give us energy. There are a lot of these in bread, pasta, rice and potatoes.

(3) vitamins are important nutrients in the food we eat and you can find them in different types of food. People who don't get many of these in their food can get (4) diseases.

(5) Minerals are important for strong teeth and bones. You can find them in meat, fish, milk, vegetables and nuts. This nutrient has got the most energy and is good for our skin and hair. The (6) fat in food such as butter, chocolate, chips, burgers and crisps is unhealthy, but the (7) fat in food like olive oil, nuts and some fish is healthy.

(8) Water is also a very important nutrient. You can't live for more than one or two days without it There's a lot of this in fruit, vegetables and juice, too.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

Bài nghe:

Photo A is the Eiffel Tower in France.

Photo B is the Blue Mosque in Turkey.

Photo C is the Statue of Liberty in the USA.

Photo D is Machu Picchu in Peru.

Photo E is Ha Long Bay in Viet Nam.

Photo F is the Maasai Mara National Reserve, a national park in Kenya.

Photo G is Buckingham Palace, in England.

Tạm dịch:

Bức ảnh A là tháp Eiffel ở Pháp.

Bức ảnh B là Thánh Đường Xanh ở Thổ Nhĩ Kì.

Bức ảnh C là Tượng Nữ thần Tự do ở Mỹ.

Bức ảnh D là Machu Picchu ở Peru.

Bức ảnh E là Vịnh Hạ Long ở Việt Nam.

Bức ảnh F là Khu bảo tồn quốc gia Maasai Mara, một vườn quốc gia ở Kenya.

Bức ảnh G là cung điện Buckingham ở Anh.

2. Read the text and check your answers to exercise 1.(Đọc đoạn văn và kiểm tra câu trả lời ở bài tập 1.)Phu Quoc is a Vietnamese island in south Viet Nam. It has beautiful white beaches with lines of palm trees and modern hotel resorts that attract a lot of tourists. The island offers a peaceful atmosphere, fresh seafood and picturesque landscapes. In the past, the island was a quiet place, but in the past few years, the number of tourists has grown. In 2018, more than four...
Đọc tiếp

2. Read the text and check your answers to exercise 1.

(Đọc đoạn văn và kiểm tra câu trả lời ở bài tập 1.)

Phu Quoc is a Vietnamese island in south Viet Nam. It has beautiful white beaches with lines of palm trees and modern hotel resorts that attract a lot of tourists. The island offers a peaceful atmosphere, fresh seafood and picturesque landscapes. In the past, the island was a quiet place, but in the past few years, the number of tourists has grown. In 2018, more than four million people visited the popular island to relax and swim in the clear blue sea. Many of the hotel resorts are luxurious and the visitors bring a lot of money to the local economy.

Behind the impressive swimming pools and restaurants, there is a national park. In fact, more than half of the island belongs to Phu Quoc National Park and contains mountains, tropical jungle and lots of interesting wildlife. This means that, although there are more and more tourists, nature is strictly protected.

The largest town is called Duong Dong, which is full of markets selling fish, local food and crafts. They are great places to buy local souvenirs to help you remember your holiday in paradise!

 

1
HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

Tạm dịch:

Phú Quốc là một hòn đảo của Việt Nam ở miền nam Việt Nam. Nơi đây có những bãi biển trắng tuyệt đẹp với những hàng cọ và những khu nghỉ dưỡng khách sạn hiện đại thu hút rất nhiều khách du lịch. Hòn đảo này mang đến bầu không khí yên bình, có hải sản tươi ngon và phong cảnh đẹp như tranh vẽ. Trước đây, hòn đảo này là một nơi yên tĩnh, nhưng vài năm trở lại đây, lượng khách du lịch ngày càng đông. Vào năm 2018, hơn bốn triệu người đã đến thăm hòn đảo nổi tiếng này để thư giãn và tắm mình trong làn nước biển trong xanh. Nhiều khách sạn nghỉ dưỡng sang trọng và du khách mang lại nhiều tiền cho nền kinh tế địa phương.

Đằng sau những hồ bơi và nhà hàng ấn tượng là một vườn quốc gia quốc gia. Trên thực tế, hơn một nửa hòn đảo thuộc Vườn Quốc gia Phú Quốc, có núi non, rừng nhiệt đới và những loài động vật hoang dã thú vị. Điều này có nghĩa là, mặc dù ngày càng có nhiều khách du lịch nhưng thiên nhiên vẫn được bảo vệ nghiêm ngặt.

Thị trấn lớn nhất có tên là Dương Đông, nơi đầy những chợ bán cá, ẩm thực địa phương và đồ thủ công. Đó là những nơi tuyệt vời để mua quà lưu niệm để giúp bạn ghi nhớ kỳ nghỉ thiên đường của bạn!

Exercise 1. Look at the first photo and answer the questions. Then read the text and check your answers.(Nhìn bức ảnh đầu tiên và trả lời câu hỏi. Sau đó đọc văn bản và kiểm tra câu trả lời của em.)1. Where is Ben?2. What is he doing?I can still learnMost children between five and eighteen in Britain must go to school. But the situation is different for me. I play tennis and I must practise a lot, and I often go to other countries to play in tournaments. How can I...
Đọc tiếp

Exercise 1. Look at the first photo and answer the questions. Then read the text and check your answers.

(Nhìn bức ảnh đầu tiên và trả lời câu hỏi. Sau đó đọc văn bản và kiểm tra câu trả lời của em.)

1. Where is Ben?

2. What is he doing?

I can still learn

Most children between five and eighteen in Britain must go to school. But the situation is different for me. I play tennis and I must practise a lot, and I often go to other countries to play in tournaments. How can I still learn? Luckily, digital learning helps me.

When I am absent from school, I do online courses. Computers help me with the subjects, and I can learn at my own speed. When there is no tournament, I come back to school and I can do the tests easily. My friends also help me if I have any problems.

This new learning way makes me happy and keeps me up with my friends. I can still learn when I am not at school. That is why digital learning becomes more and more popular.

* keep up with: to do whatever is necessary to stay level or equal with someone or something

2
HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
12 tháng 10 2023

1. Ben is at home.

(Ben đang ở đâu? – Ben đang ở nhà.)

2. He is studying.

(Bạn ấy đang làm gì? – Bạn ấy đang học.) 

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
12 tháng 10 2023

Tạm dịch văn bản:

Tôi vẫn có thể học

Hầu hết trẻ em từ 5 đến 18 tuổi ở Anh phải đến trường. Nhưng trường hợp của tôi thì khác. Tôi chơi quần vợt và tôi phải luyện tập rất nhiều, và tôi thường đến các quốc gia khác để thi đấu trong các giải đấu. Làm thế nào tôi vẫn có thể học được? May mắn thay, học tập kỹ thuật số giúp tôi.

Khi tôi nghỉ học, tôi tham gia các khóa học trực tuyến. Máy tính giúp tôi giải các môn học và tôi có thể học với tốc độ của riêng mình. Khi không có giải đấu, tôi trở lại trường và tôi có thể làm các bài kiểm tra một cách dễ dàng. Bạn bè của tôi cũng giúp tôi nếu tôi có bất kỳ vấn đề nào.

Cách học mới này giúp tôi cảm thấy vui vẻ và theo kịp bạn bè. Tôi vẫn có thể học khi tôi không ở trường. Đó là lý do tại sao học kỹ thuật số ngày càng trở nên phổ biến.

* theo kịp: làm bất cứ điều gì cần thiết để duy trì mức độ hoặc bằng với ai đó hoặc điều gì đó

17 tháng 2 2023

loading...

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
10 tháng 10 2023

- path (n): tuyến đường

- hill (n): đồi                

- railway (n): đường sắt               

- forest (n): rừng                  

- river (n): sông                   

- road (n): con đường

11 tháng 9 2023

Aaron Levie runs an IT company. ‘Box’ is a good name because the company offers a way of storing data.

(Aaron Levie điều hành một công ty về công nghệ thông tin. “Box” là một tên hay vì công ty cung cấp một cách để lưu trữ dữ liệu.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 10 2023

1. a

2. c

3. c

4. b

5. b

6. c

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 10 2023

Nội dung bài nghe:

Woman: Hello and welcome to wildlife. Today's program is about animals and what they can do. Okay, let's start with the big animal. Is it true that all elephants can hear long distances with their ears and their feet?

Man: Yes, it is. They can hear other elephants by feeling sounds in the ground with their feet.

Woman: Wow, that's amazing. Here's another big animal. That's the sound of gorilla animals which can grow to around 250 kilos. They're big, strong and intelligent and that helps them survive.

Man: Yes, but small animals can also survive. Look! I've got one here.

Woman: Ohhh… I don't like scorpions. Tell me can they kill people?

Man: Some of them can, and this one can.

Woman: But it's very small.

Man: Yes, some of the smallest ones are the most dangerous.

Woman: Oh… I prefer this animal.

Man: What's that?

Woman: A camel. Camels have got very different skills. They don't drink a lot. They can survive 6 months without water.

Man: Okay, now it's my turn. Eagles can see small animals from a distance of one kilometer. Ostriches can’t fly but they’re the tallest heaviest and fastest birds. They can run more than 60 kilometers an hour.

Woman: That is amazing. So, what can humans do?

Man: We can communicate.

Woman: But a lot of animals communicate. Listen. Whales. Monkeys.

Man: Yes, but we can speak and I think that is our most important skill.

Woman: Okay, now let's speak....

Tạm dịch bài nghe:

Nữ: Xin chào và chào mừng đến với thế giới động. Chương trình hôm nay nói về động vật và những gì chúng có thể làm. Được rồi, hãy bắt đầu với con vật lớn. Có phải tất cả các loài voi đều có thể nghe được khoảng cách xa bằng tai và bằng chân?

Nam: Đúng vậy. Chúng có thể nghe thấy những con voi khác bằng cách dùng chân cảm nhận âm thanh trong lòng đất.

Nữ: Chà, thật tuyệt vời. Đây là một con vật lớn khác. Đó là âm thanh của khỉ đột, nó có thể phát triển đến khoảng 250 kg. Chúng to lớn, mạnh mẽ và thông minh và điều đó giúp chúng sinh tồn.

Nam: Vâng, nhưng động vật nhỏ cũng có thể sống sót. Nhìn! Tôi có một con ở đây.

Nữ: Ồi... Tôi không thích bọ cạp. Cho tôi biết chúng có thể giết người không?

Nam: Một số chúng có thể, và con này có thể.

Nữ: Nhưng nó rất nhỏ mà.

Nam: Ừm, một số những con nhỏ nhất lại là nguy hiểm nhất đấy.

Nữ: Ồ… Tôi thích con vật này hơn.

Nam: Đó là gì?

Nữ: Một con lạc đà. Lạc đà có những kỹ năng rất khác nhau. Chúng không uống nhiều nước. Chúng có thể sống sót đến 6 tháng nếu không có nước.

Nam: Được rồi, giờ đến lượt tôi. Đại bàng có thể nhìn thấy các loài động vật nhỏ từ khoảng cách 1 km. Đà điểu không thể bay nhưng chúng là loài chim cao nhất và nhanh nhất. Chúng có thể chạy hơn 60 km một giờ.

Nữ: Thật tuyệt vời. Vậy, con người có thể làm gì?

Nam: Chúng ta có thể giao tiếp.

Nữ: Nhưng rất nhiều loài động vật có thể giao tiếp. Nghe nè. Cá voi nè. Khỉ nè.

Nam: Ừm, nhưng chúng ta có thể nói và tôi nghĩ đó là kỹ năng quan trọng nhất của chúng ta.

Nữ: Được rồi, bây giờ chúng ta hãy nói ...

6. Read the text and check your answer to exercise 5. What other jobs do you think might disappear in the future?(Đọc đoạn văn bên dưới và kiểm tra câu trả lời của bạn trong bài 5. Những công việc nào bạn nghỉ sẽ biến mất trong tương lai?)A hundred years ago, every lift had an operator who stopped the lift at the different floors, and opened and closed the doors. That job no longer exists because lifts are now automatic. Which jobs that people do today will...
Đọc tiếp

6. Read the text and check your answer to exercise 5. What other jobs do you think might disappear in the future?

(Đọc đoạn văn bên dưới và kiểm tra câu trả lời của bạn trong bài 5. Những công việc nào bạn nghỉ sẽ biến mất trong tương lai?)

A hundred years ago, every lift had an operator who stopped the lift at the different floors, and opened and closed the doors. That job no longer exists because lifts are now automatic. Which jobs that people do today will disappear because of technology? Most people book their holidays online. If this trend continues, travel agents will probably become unnecessary. Self-service check-outs at supermarkets are becoming very common, and so are automated toll booths on motorways. Many people now read the news online. If newspapers disappear entirely, we won't need newsagents. And what will happen if everyone learns online instead of in a classroom? Teachers might disappear!

 

2
HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

Tạm dịch:

Một trăm năm trước, mỗi thang máy có một người điều khiển để dừng thang máy tại các tầng khác nhau, và mở và đóng cửa. Công việc đó bây giờ không còn tồn tại nữa vì thang máy bây giờ đã trở nên tự động. Những công việc nào mà người ta làm ngày nay sẽ biến mất vì công nghệ? Hầu hết mọi người đặng kí du lịch trực tuyến. Nếu xu hướng này tiếp tục thì các đại lý du lịch có vẻ như sẽ trở nên không cần thiết. Quầy tính tiền tự phục tụ tại các siêu thị đang trở nên phổ biến, và tương tự với các trạm thu phí trên đường cao tốc. Nhiều người bây giờ đọc báo trực tuyến. Nếu báo giấy biến mất hoàn toàn, chúng ta cũng không cần các quầy báo nữa. Và điều gì sẽ xảy ra nếu như mọi người học trực tuyến thay vì trong một lớp học? Giáo viên cũng sẽ biến mất luôn!

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

travel agents (đại lý du lịch), newsagents (quầy báo), teachers (giáo viên)