K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

9 tháng 2 2023

- Trích mẫu thử.

- Hòa tan mẫu thử vào nước.

+ Tan: Ba(NO3)2, K2CO3. (1)

+ Không tan: CaCO3.

- Cho dd mẫu thử nhóm (1) pư với dd BaCl2.

+ Xuất hiện kết tủa trắng: K2CO3.

PT: \(BaCl_2+K_2CO_3\rightarrow2KCl+BaCO_{3\downarrow}\)

+ Không hiện tượng: Ba(NO3)2.

- Dán nhãn.

 

26 tháng 5 2022

a) 

_Trích mẫu thử, đánh STT_

Cho các mẫu thử lần lượt tác dụng với dd AgNO3, sau đó nhúng QT:

- Có kết tủa màu trắng, QT hoá đỏ: HCl

\(AgNO_3+HCl\rightarrow AgCl\downarrow+HNO_3\)

- Có kết tủa màu đen, QT không đổi màu: NaOH

\(2AgNO_3+2NaOH\rightarrow2NaNO_3+Ag_2O\downarrow+H_2O\)

- Có kết tủa màu trắng, QT không đổi màu: K2SO4

\(2AgNO_3+K_2SO_4\rightarrow Ag_2SO_4\downarrow+2KNO_3\)

- Có kết tủa màu vàng cam: K2CO3

\(2AgNO_3+K_2CO_3\rightarrow Ag_2CO_3\downarrow+2KNO_3\)

_Dán nhãn_

b)

_Trích mẫu thử, đánh STT_

Hoà các mẫu thử vào nước, sau đó nhúng QT:

- Tan, QT hoá đỏ: HCl

- Tan, QT hoá xanh: Ba(OH)2

- Không tan: CaCO3

- Tan, QT không đổi màu: KNO3

_Dán nhãn_

26 tháng 5 2022

trích 1 ít dung dịch ra làm mẫu thử rồi đánh stt 
rồi nhỏ vài giọt vào QT 
QT hóa xanh => NaOH
QT hóa đỏ => HCl 
QT không đổi màu => K2SO4 , K2CO3 
cho HCl tác dụng với 2 mẫu thử còn lại 
có khí => K2CO3 
không hiện tượng => K2SO4 
dán nhãn
b) trích 1 ít dung dịch ra làm mẫu thử rồi đánh stt 
rồi nhỏ vài giọt vào QT 
QT hóa xanh => Ba(OH)2 
QT hóa đỏ => HCl 
QT không đổi màu => CaCO3 , KNO3 
cho 2 dung dịch vào nước cất 
tan => KNO3
không tan => CaCO3
dán nhãn 

2 tháng 10 2023

Bài 5 :

a, Cho nước vào từng chất rắn vào quậy đều.

Tan: CaO 

Không tan : MgO 

b, Sục khí CO2 vào từng chất rắn trên( pha với nước )

Tạo kết tủa trắng : CaO

Chất rắn tan dần : CaCO3 

c, Pha với nước vào cho giấy quỳ tím vào từng lọ :

Màu xanh : Na2O 

Màu đỏ : P2O5

Bài 6 :

Sục vào dd nước vôi trong .

Tạo kết tủa trắng : CO2 

Không hiện tượng : O2

30 tháng 3 2022

Dùng quỳ tím ẩm:

+Hóa đỏ: \(HCl\)

+Hóa xanh: \(KOH\)

+Không đổi màu: \(NaCl;KBr;Ba\left(NO_3\right)_2\)

  Dùng một lượng nhỏ \(AgNO_3\) cho vào mỗi mẫu:

  +Xuất hiện kết tủa trắng: \(NaCl\)

    \(AgNO_3+NaCl\rightarrow AgCl\downarrow+NaNO_3\)

  +Xuất hiện kết tủa vàng nhạt: \(KBr\)

    \(AgNO_3+KBr\rightarrow AgBr\downarrow+KNO_3\)

  +Chất còn lại không phản ứng là \(Ba\left(NO_3\right)_2\)

10 tháng 4 2022

- Trích một ít các chất làm mẫu thử, đánh số thứ tự lần lượt

- Hòa tan các chất vào nước dư, cho giấy quỳ tím tác dụng với dd thu được:

+ Chất rắn không tan: CaCO3, MgO (I)

+ dd tạo thành đổi màu QT thành màu đỏ: SO3

SO3 + H2O --> H2SO4

+ dd tạo thành đổi màu QT thành màu xanh: Na2O

Na2O + H2O --> 2NaOH

+ dd tạo thành không đổi màu QT: NaCl

- Cho các chất rắn ở (I) tác dụng với dd HCl dư
+ Chất rắn tan dần, sủi bọt khí: CaCO3

\(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2\uparrow+H_2O\)

+ Chất rắn tan dần, không hiện tượng khác: MgO

MgO + 2HCl --> MgCl2 + H2O

24 tháng 9 2016

Trích mẫu thử hòa tan mỗi mẫu thử vào nước, mẫu thử tỏa ra nhiệt là CaO. Mẫu thử không tan trong nước là CaCO3, các mẫu còn lại tan trong nước tạo dung dịch (vì CaSO4 ít tan nên ta có thể chọn là nó tan hoặc không tan, ở đây là tan) Hòa tan dung dịch gồm CaSO4 CaCl2 Ca(NO3)2 vào BaCl2 thấy kết tủa trắng , đó là phản ứng giữa BaCl2 và CaSO4 tạo kết tủa BaSO4 , 2 dung dịch còn lại không có hiện tượng gì. Tiếp tục hòa tan vào bạc nitrat(AgNO3) thấy xuất hiện kết tủa trắng là của AgCl từ phản ứng giữa CaCl2 và AgNO3. Chất còn lại chính là Ca(NO3)2

26 tháng 9 2016

- Trích mẫu thử, đánh số thứ tự

- Hòa tan 5 mẫu thử trên vào nước

          + Mẫu thử nào tan, tỏa nhiệt là CaO

          + Mẫu thử nào không tan là CaCO3

           + Mẫu thử nào tan ít là CaSO4

           + Còn lại 2 mẫu thử { CaCl2; Ca(NO3)2} bị hòa tan

- Cho 2 dung dịch thu được tác dụng với dung dịch AgNO3

            + Dung dịch nào xuất hiện kết tủa --- CaCl2

            + Dung dịch nào không có hiện tượng --------Ca(NO3)3

 Các PTPỨ:  CaO + H2O ---- Ca(OH)2

                       2AgNO3 + CaCl2 -----2AgCl + Ca(NO3)2

- Kết luận : Vậy ta đã nhận biết được 5 chất rắn màu trắng

Bài 1: Em hãy phân loại và gọi tên các hợp chất sau: BaO, Fe2O3, MgCl2, NaHSO4, Cu(OH)2, SO3, Ca3(PO4)2, Fe(OH)2, Zn(NO3)2, P2O5.Dạng 2: Nhận biết - phân biệt các hợp chất vô cơ bằng phương pháp hóa học - Bài 2: Hãy trình bày phương pháp hóa học để nhận biết các chất sau:a) Có 3 lọ bị mất nhãn đựng một trong các dung dịch không màu sau: NaOH, H2SO4, Na2SO4.b) Có 3 gói hóa chất bị mất nhãn chứa một trong các chất bột màu trắng...
Đọc tiếp

Bài 1: Em hãy phân loại và gọi tên các hợp chất sau: BaO, Fe2O3, MgCl2, NaHSO4, Cu(OH)2, SO3, Ca3(PO4)2, Fe(OH)2, Zn(NO3)2, P2O5.

Dạng 2: Nhận biết - phân biệt các hợp chất vô cơ bằng phương pháp hóa học - Bài 2: Hãy trình bày phương pháp hóa học để nhận biết các chất sau:

a) Có 3 lọ bị mất nhãn đựng một trong các dung dịch không màu sau: NaOH, H2SO4, Na2SO4.

b) Có 3 gói hóa chất bị mất nhãn chứa một trong các chất bột màu trắng sau: Na2O, P2O5, MgO.

| Dạng 3: Hoàn thành các phương trình hóa học

_ Bài 3: Hoàn thành các PTHH của các phản ứng dựa vào gợi ý sau và cho biết chúng thuộc loại phản ứng nào đã học?

a) Sắt(III) oxit + hidro } b) Lưu huỳnh trioxit + nước –

c) Nhôm + Oxi - d) Canxi #nước –. e) Kali + nước –. Dạng 4: Bài tập tính theo phương trình hóa học

 

2
22 tháng 4 2022

Bài 1.

CTHHTênPhân loại
BaOBari oxitoxit
Fe2O3Sắt (III) oxitoxit
MgCl2Magie cloruamuối
NaHSO4Matri hiđrosunfatmuối
Cu(OH)2Đồng (II) hiđroxitbazơ
SO3Lưu huỳnh trioxitoxit
Ca3(PO4)2Canxi photphatmuối
Fe(OH)2Sắt (II) hiđroxitbazơ
Zn(NO3)2Kẽm nitratmuối
P2O5điphotpho pentaoxitoxit

Bài 2.

a.Trích một ít mẫu thử và đánh dấu

Đưa quỳ tím vào 3 dd:

-NaOH: quỳ hóa xanh

-H2SO4: quỳ hóa đỏ

-Na2SO4: quỳ không chuyển màu

b.Trích một ít mẫu thử và đánh dấu

Đưa nước có quỳ tím vào 3 chất:

-Na2O: quỳ hóa xanh

-P2O5: quỳ hóa đỏ

-MgO: quỳ không chuyển màu

Bài 3.

a.\(Fe_2O_3+3H_2\rightarrow\left(t^o\right)2Fe+3H_2O\)

b.\(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)

c.\(4Al+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2Al_2O_3\)

d.\(Ca+2H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2+H_2\)

e.\(2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\)

22 tháng 4 2022

Bài 1:

BaO: oxit bazơ - Bari oxit.

Fe2O3: oxit bazơ - Sắt (III) oxit.

MgCl2: muối trung hòa - Magie clorua.

NaHSO4: muối axit - Natri hiđrosunfat.

Cu(OH)2: bazơ - Đồng (II) hiđroxit.

SO3: oxit axit - Lưu huỳnh trioxit.

Ca3(PO4)2: muối trung hòa - Canxi photphat.

Fe(OH)2: bazơ - Sắt (II) hiđroxit.

Zn(NO3)2: muối trung hòa - Kẽm nitrat.

P2O5: oxit axit - Điphotpho pentaoxit.

Bạn tham khảo nhé!

24 tháng 9 2021

Câu 2 : 

Trích một ít chất rắn làm mẫu thử : 

Cho 2 chất rắn hòa tan vào nước : 

+ Tan : CaO

+ Không tan : CaCO3

Pt : \(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)

 Chúc bạn học tốt

29 tháng 10 2021

Trích mẫu thử

Cho quỳ tím vào 3 mẫu thử :

+ Quỳ tím hóa xanh là Ba(OH)

+ Không làm quỳ tím đổi màu là MgCl2 và K2CO3

Cho dung dịch HCl vào 2 mẫu thử MgCl2 và K2CO3 , nếu :
+ Có khí thoát ra là K2CO3 

+ Không có hiện tượng là MgCl

PTHH : K2CO3 + 2HCl \(\rightarrow\) 2KCl + H2O + CO2

1 tháng 11 2021

undefined

6 tháng 5 2022

`a)`

\begin{array}{|c|c|c|}\hline \text{Thuốc thử}&NaCl&Ca(OH)_2&H_2 SO_4\\\hline \text{Quỳ tím}&\text{ko có ht}&\text{q/tím chuyển xanh}&\text{q/tím chuyển đỏ}\\\hline\end{array}

__________________________________________________________

`b)`

\begin{array}{|c|c|c|}\hline \text{Thuốc thử}&HNO_3&NaOH&CuCl_2\\\hline \text{Quỳ tím}&\text{q/tím chuyển đỏ}&\text{q/tím chuyển xanh}&\text{ko có ht}\\\hline\end{array}

_________________________________________________________

`c)`

\begin{array}{|c|c|c|}\hline \text{Thuốc thử}&HCl&KOH&Ba(NO_3)_2\\\hline \text{Quỳ tím}&\text{q/tím chuyển đỏ}&\text{q/tím chuyển xanh}&\text{ko có ht}\\\hline\end{array}

20 tháng 7 2022

Đung quỳ tím để thử