K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

a. You want to donate to a charity. In pairs: Student B (file 6). Student A, ask Student B about Animal Help and fill in the chart. Swap roles. Student B, ask Student A about World Love and fill in the chart.(Bạn muốn quyên góp cho một tổ chức từ thiện. Theo cặp: Học sinh B (tập 6). Học sinh A hỏi Học sinh B về Trợ giúp Động vật và điền vào biểu đồ. Chuyển vai trò. Học sinh B, hỏi học sinh A về Tình yêu thế giới và điền vào biểu...
Đọc tiếp

a. You want to donate to a charity. In pairs: Student B (file 6). Student A, ask Student B about Animal Help and fill in the chart. Swap roles. Student B, ask Student A about World Love and fill in the chart.

(Bạn muốn quyên góp cho một tổ chức từ thiện. Theo cặp: Học sinh B (tập 6). Học sinh A hỏi Học sinh B về Trợ giúp Động vật và điền vào biểu đồ. Chuyển vai trò. Học sinh B, hỏi học sinh A về Tình yêu thế giới và điền vào biểu đồ.)

Animal Help (Trợ giúp Động vật)

Set up (Thành lập): __________

Aim (Mục đích): ________________________________________

Current projects (Các dự án hiện tại):

- _____________________________________________________

- _____________________________________________________

Things it has done (Những điều đã làm):

- _____________________________________________________

- _____________________________________________________

World Love (Tình yêu Thế giới)

Set up (Thành lập): 1944

Aim: to help poor people around the world

(Mục đích: giúp đỡ những người nghèo trên khắp thế giới)

Current projects: (Các dự án hiện tại)

- raised awareness about helping poor people for over 75 years

(nâng cao nhận thức về việc giúp đỡ người nghèo trong hơn 75 năm)

- organized charity stores since 1970

(tổ chức các cửa hàng từ thiện từ năm 1970)

Things it has done: (Những điều đã làm)

- helped people in East Africa without enough to eat

(đã giúp đỡ những người ở Đông Phi không đủ ăn)

- provided support to Nepal after an earthquake

(cung cấp hỗ trợ cho Nepal sau một trận động đất)

 

1
11 tháng 9 2023

Animal Help (Giúp đỡ động vật)

Set up: 1889

(Thành lập: 1889)

Aim: provide homes, food and medical help for street animals

(Mục tiêu: cung cấp chỗ ở, thức ăn và trợ giúp y tế cho động vật đường phố)

Current projects: (Các dự án gần đây)

• provide food and medical care for over 25 years

(cung cấp thức ăn và chăm sóc ý tế khoảng hơn 25 năm)

• found new homes for thousands of pets since 2003

(Xây chỗ ở mới cho hang nghìn thú cưng kể từ năm 2003)

Things it has done: (Những việc đã làm)

• given medical help to over 15,000 sick animals

(hỗ trợ ý tế cho hơn 15000 động vật bị ốm)

Help us Save the World!(Hãy giúp chúng tôi cứu lấy Trái Đất!)a. You and your friend want to help a charity. Student B, turn to page 123 File 7. Work in pairs. Student A, answer Student B's questions. Swap roles. Ask Student B about Earthwatch. Make notes. Ask your partner to repeat some information.(Em và bạn muốn giúp một tổ chức từ thiện. Học sinh A, chuyển đến trang 123 File 7. Làm việc theo cặp. Học sinh A, trả lời những câu hỏi của học sinh B....
Đọc tiếp

Help us Save the World!

(Hãy giúp chúng tôi cứu lấy Trái Đất!)

a. You and your friend want to help a charity. Student B, turn to page 123 File 7. Work in pairs. Student A, answer Student B's questions. Swap roles. Ask Student B about Earthwatch. Make notes. Ask your partner to repeat some information.

(Em và bạn muốn giúp một tổ chức từ thiện. Học sinh A, chuyển đến trang 123 File 7. Làm việc theo cặp. Học sinh A, trả lời những câu hỏi của học sinh B. Đổi vai. Hỏi học sinh B về Earthwatch. Ghi chú lại. Yêu cầu bạn em lặp lại một số thông tin.)

What does Earthwatch do? (Earthwatch làm gì?)

Where do they work? (Họ làm việc ở đâu?)

How can I help? (Tôi có thể giúp như thế nào?)

 

Trash Hero World

What they do

(Họ làm gì)

- plan cleanups (lên kế hoạch dọn dẹp)

- help recycle trash (giúp tái chế rác)

Where they work

(Họ làm việc ở đâu)

Southeast Asia, Australia, Europe

(Đông Nam Á, châu Úc, châu Âu)

How to help

(Giúp bằng cách nào)

- donate money (quyên góp tiền)

- start a cleanup (bắt đầu quét dọn)

1
HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
10 tháng 10 2023

A: What does Trash Hero World do?

(Trash Hero World làm gì?)

B: They plan cleanups and help recycle trash.

(Họ lên kế hoạch dọn dẹp và giúp tái chế rác.)

A: Where do they work?

(Họ làm việc ở đâu?)

B: They work in Southeast Asia, Australia, Europe.

(Họ làm việc ở Đông Nam Á, Úc, Châu Âu.)

A: How can I help?

(Tôi có thể giúp bằng cách nào?)

B: You can donate money and start a cleanup.

(Bạn có thể quyên góp tiền và bắt đầu dọn dẹp.)

a. You're planning an article about raising money for charity. In pairs: Student B → File 7. Student A, ask Student B questions about Sir Tom Moore and complete the notes. Swap roles and repeat.(Bạn đang lên kế hoạch cho một bài viết về việc gây quỹ từ thiện. Theo cặp: Học sinh B → File 7. Học sinh A, đặt câu hỏi cho Học sinh B về Ngài Tom Moore và hoàn thành ghi chú. Hoán đổi vai trò và lặp lại.)BOY SLEEPS IN TENT FOR CHARITY(CẬU BÉ NGỦ TRONG...
Đọc tiếp

a. You're planning an article about raising money for charity. In pairs: Student B → File 7. Student A, ask Student B questions about Sir Tom Moore and complete the notes. Swap roles and repeat.

(Bạn đang lên kế hoạch cho một bài viết về việc gây quỹ từ thiện. Theo cặp: Học sinh B → File 7. Học sinh A, đặt câu hỏi cho Học sinh B về Ngài Tom Moore và hoàn thành ghi chú. Hoán đổi vai trò và lặp lại.)

BOY SLEEPS IN TENT FOR CHARITY

(CẬU BÉ NGỦ TRONG LỀU ĐỂ TỪ THIỆN)

Name (Tên): John Woodley

Age (Tuổi): 10

From (Đến từ): Braunton, UK

Fundraising idea: sleeping in his tent - a present from his friend Rick, who died of cancer. Only came inside for lessons, eating, and washing. 

(Ý tưởng gây quỹ: ngủ trong lều của mình - một món quà từ người bạn Rick, người đã chết vì bệnh ung thư. Chỉ vào trong để học bài, ăn uống và giặt giũ.)

When: March 29th, 2020 - March 29th, 2021 

(Thời gian: 29 tháng 3 năm 2020 - 29 tháng 3 năm 2021)

How much: over £105,590 (goal was £100) 

 (Bao nhiêu: hơn 105.590 bảng - mục tiêu là 100 bảng)

For: North Devon Hospice, which provides free care and support to patients and their families. They took care of Rick and his wife. 

(Cho: North Devon Hospice, nơi cung cấp dịch vụ chăm sóc và hỗ trợ miễn phí cho bệnh nhân và gia đình của họ. Họ đã chăm sóc Rick và vợ anh.)

OLD MAN RAISES MILLIONS FOR CHARITY

(NGƯỜI ĐÀN ÔNG ĐỨNG TUỔI QUYÊN GÓP TIỀN TRIỆU CHO VIỆC TỪ THIỆN)

Name (Tên): Sir Tom Moore

Age (Tuổi): _____________________

From (Đến từ): __________________

Fundraising idea (Ý tưởng gây quỹ):_____________________________________

___________________________________________________________________

___________________________________________________________________

When (Thời gian): __________________

How much (Bao nhiêu): __________________

For (Cho):__________________________________________________________

___________________________________________________________________

___________________________________________________________________

 

0
QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
11 tháng 9 2023

A: I’m passionate about baseball.

(Tôi đam mê bóng chày.)

B: He said he was passionate about baseball.

(Anh ấy nói rằng anh ấy rất đam mê bóng chày.)

11 tháng 9 2023

PC Planet

Laptop: Razor7

(Máy tính xách tay: Razor7)

Problem: disconnect when use the internet

(Vấn đề: mất kết nối khi sử dụng internet)

Bought: 6 months ago

(Đã mua: cách đây 6 tháng)

Your name: Elly Rose

(Tên của bạn: Elly Rose)

Your phone number: 0911201333

(Số điện thoại: 0911201333)

a.You're a journalist interviewing a charity volunteer. In pairs: Student A, use your notes and interview the volunteer. Student B, use your own ideas to answer the questions. Swap roles and repeat.(Em là một nhà báo đang phỏng vấn một tình nguyện viên từ thiện. Theo cặp: Học sinh A, sử dụng ghi chú của em và phỏng vấn tình nguyện viên. Học sinh B, sử dụng ý tưởng của riêng em để trả lời các câu hỏi. Hoán đổi vai trò và lặp lại.)Things...
Đọc tiếp

a.You're a journalist interviewing a charity volunteer. In pairs: Student A, use your notes and interview the volunteer. Student B, use your own ideas to answer the questions. Swap roles and repeat.

(Em là một nhà báo đang phỏng vấn một tình nguyện viên từ thiện. Theo cặp: Học sinh A, sử dụng ghi chú của em và phỏng vấn tình nguyện viên. Học sinh B, sử dụng ý tưởng của riêng em để trả lời các câu hỏi. Hoán đổi vai trò và lặp lại.)

Things to find out (Những điều cần tìm hiểu):

• where they volunteer (nơi họ tình nguyện)

• what the charity does (tổ chức từ thiện làm gì)

• how they are helping (họ đang giúp đỡ như thế nào)

• how other people can help (cách người khác có thể giúp)

Where are you volunteering? (Bạn đang tình nguyện ở đâu?)

I’m volunteering in… (Tôi đang tình nguyện ở…)


 

1
11 tháng 9 2023

A: Where are you volunteering? 

(Bạn đang tình nguyện ở đâu?)

B: I’m volunteering in the Childcare Project. 

(Tôi đang tình nguyện ở Childcare Project)

A: What does the charity do? 

(Tổ chức từ thiện này làm gì?)

B: It helps improve quality of life for children with disabilities. 

(Nó giúp cải thiện chất lượng cuộc sống cho trẻ em khuyết tật.)

A: How are you helping right now? 

(Bạn đang giúp gì ngay bây giờ?)

B: I help children with disabilities develop new skills like easy games, arts and crafts. 

(Tôi giúp trẻ khuyết tật phát triển các kỹ năng mới như các trò chơi đơn giản, mĩ thuật và thủ công.)

A: How can other people help?

(Những người khác có thể giúp đỡ như thế nào?)

B: They teach basic English to support education and raise children’s confidence.

(Họ dạy tiếng Anh cơ bản để hỗ trợ việc giáo dục và nâng cao sự tự tin của trẻ em.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
10 tháng 10 2023

Time

Kind of movie

Name of movie

Review

yesterday moring

last night

this morning

this afternoon

animated

action

comedy

science fiction

The Crazy Cats

Sundown Riders

Dr. Disaster

Space Hero

funny

great

fantastic

exciting

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
10 tháng 10 2023

Tạm dịch: 

Thời điểm

Thể loại phim

Tên phim

Nhận xét

sáng hôm  qua

tối hôm qua

sáng nay

chiều nay

hoạt hình

hành động

hài kịch

khoa học viễn tưởng

The Crazy Cats

Sundown Riders

Dr. Disaster

Space Hero

hài hước

tuyệt vời

xuất sắc

thú vị

30 tháng 8 2023

1.

Student A: Have you heard that they're planning to have driverless buses and flying cars in the future?
Student B: I'm pretty certain about the driverless buses, but I'm not so sure about the flying cars. There are still safety concerns and regulations that need to be addressed before we can make that a reality.
2.

Student B: Have you heard about the latest Al robots? They're supposed to be able to do all the household chores for us in the future.

Student A: I'm a bit uncertain about that. While the technology is advancing, I think there will still be limitations to what the robots can do, especially when it comes to tasks that require human intuition and decision-making.

18 tháng 8 2023

Tham khảo
A:
 Where is Northwood Shopping Centre?

B: Northwood Shopping Centre is in Northwood, about 8 kilometres from city center.

A: How many shops are there in Northwood Shopping Centre?

B: There are more than 60 shops in Northwood Shopping Centre.

A: What kind of entertainment does Northwood Shopping Centre has?

B: Northwood Shopping Centre has 4 restaurants, 2 cafes, a cinema and a playground for children.

A: What does it opening hours?

B: It opens from 9 a.m to 9 p.m.

A: What date does it open?

B: Northwood Shopping Centre opens next month.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
10 tháng 10 2023

A: Where do you think people will live in the future?

(Bạn nghĩ mọi người sẽ sống ở đâu trong tương lai?)

B: I think people will live in smart homes.

(Tôi nghĩ mọi người sẽ sống trong những ngôi nhà thông minh.)

A: I don’t understand. Can you explain for me?

(Tôi không hiểu. Bạn có thể giải thích cho tôi được không?)

B: Oh, smart homes use technology to control and have technological equipment. It’s so convenient and intelligent.

(Ồ, nhà thông minh sử dụng công nghệ để điều khiển và có thiết bị công nghệ. Nó rất tiện lợi và thông minh.)

A: Yeahh, I see.

(Yeahh, tôi hiểu rồi.)