K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

11 tháng 9 2023

The text maybe about something became difficult because of bad weather. (Bài đọc có thể về điều gì đó trở nên khó khăn vì thời tiết xấu.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

Mont Blanc Lorenzo di Medici fountain pen is the most expensive.

(Bút bi Mont Blanc Lorenzo di Medici đắt nhất.)

White truffles is the least expensive.

(Nấm cục trắng ít đắt đỏ nhất.)

11 tháng 9 2023

1. The store sent her the wrong color shirt. She should contact the store and request for a replacement. 

(Cửa hàng đã gửi nhầm màu áo cho cô ấy. Cô ấy nên liên hệ với cửa hàng và yêu cầu thay thế.)

2. The phone has a broken screen after delivery. He/She should contact the seller and request for a replacement. 

(Điện thoại bị vỡ màn hình sau khi giao hàng. Anh ấy/cô ấy nên liên hệ với người bán và yêu cầu thay thế.)

3. The shipment is later than expected. She should call the shipping company to complain about the problem.

(Hàng về muộn hơn dự kiến. Cô ấy nên gọi cho công ty vận chuyển để phàn nàn về vấn đề này.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

The writer had an exciting flight last week, and it was quite funny too. At the airport, they collected their boarding passes at the check-in desk, and the mother checked their gate number on the departure screen. Then they left their bags at the bag drop. At the security checks, they put their passports in the trays with their hand luggage. While they were eating in the departure lounge, the mother realised she'd left her passport at the security check. She jumped up and ran back in a complete panic. Then the father said they were calling their flight number. He called the mother to tell her to meet them at departure gate 5, after passport control. The mother came back holding her passport in the air and they queued up to board. The flight attendant checking their tickets was confused. She said it wasn’t their flight. She showed the father their tickets, and he realised the flight number was different! They all had to run to another gate and got there just as they were closing it.

(Người viết đã có một chuyến bay thú vị vào tuần trước, và nó cũng khá hài hước. Tại sân bay, họ lấy thẻ lên máy bay của mình tại bàn làm thủ tục, và người mẹ kiểm tra số cổng của họ trên màn hình khởi hành. Sau đó, họ để quên túi xách của mình tại điểm rơi túi. Khi kiểm tra an ninh, họ để hộ chiếu vào khay cùng với hành lý xách tay. Trong khi họ đang ăn ở phòng chờ khởi hành, người mẹ nhận ra rằng cô đã để quên hộ chiếu của mình khi kiểm tra an ninh. Cô ấy bật dậy và chạy lại trong tình trạng hoàn toàn hoảng loạn. Sau đó, người cha nói rằng họ đang gọi số chuyến bay của họ. Anh ta gọi cho người mẹ để bảo cô ấy gặp họ ở cổng khởi hành số 5, sau khi kiểm soát hộ chiếu. Người mẹ quay lại cầm hộ chiếu của mình và họ xếp hàng chờ lên máy bay. Tiếp viên hàng không kiểm tra vé của họ đã bối rối. Cô ấy nói đó không phải là chuyến bay của họ. Cô cho người cha xem vé của họ, và ông nhận ra số hiệu chuyến bay khác nhau! Tất cả họ phải chạy đến một cánh cổng khác và đến đó ngay khi họ đang đóng nó.)

11 tháng 9 2023

I think they are good ideas. The tennis door (photo B) is my favourite one because it save space in a small house.

(Tôi nghĩ đó là những ý tưởng hay. Cửa tennis (ảnh B) là cửa yêu thích của tôi vì nó tiết kiệm không gian trong một ngôi nhà nhỏ.)

D
datcoder
CTVVIP
17 tháng 11 2023

I think “Big Sleep Out” is an organization which helps the homeless. I guess they will provide the homeless with blanket, coat to keep them warm and sleep well

5. Work in pairs. Read the statement and decide if you agree or disagree. Prepare arguments for and against it. Use the ideas below to help you.(Làm việc theo cặp. Đọc khẳng định bên dưới và quyết định xem bạn đồng ý hay không đồng ý. Chuẩn bị luận cứ ủng hộ và phản đối nó. Dùng các ý tưởng bên dưới để giúp bạn.)"Global warming is the most important problem facing us today." Do you agree? (“Sự nóng lên toàn cầu là vấn đề quan...
Đọc tiếp

5. Work in pairs. Read the statement and decide if you agree or disagree. Prepare arguments for and against it. Use the ideas below to help you.

(Làm việc theo cặp. Đọc khẳng định bên dưới và quyết định xem bạn đồng ý hay không đồng ý. Chuẩn bị luận cứ ủng hộ và phản đối nó. Dùng các ý tưởng bên dưới để giúp bạn.)

"Global warming is the most important problem facing us today." Do you agree? 

(“Sự nóng lên toàn cầu là vấn đề quan trọng nhất chúng ta đang đối mặt hiện nay.” Bạn có đồng ý không?

• For: We need to protect the planet / prevent climate change / save endangered species. 

(Ủng hộ: Chúng ta cần phải bảo vệ hành tinh/ ngăn cản biến đổi khí hậu/ cứu lấy những giống loài sắp bị tuyệt chủng.)

• Against: There are other problems such as poverty, disease, nuclear war, etc. / Millions of people die every year because of ... / A nuclear war could destroy ...

(Phản đối: Có rất nhiều những vấn đề khác như nạn đói, dịch bệnh, chiến tranh hạt nhân, etc./ Hàng triệu người chết mỗi năm vì…/ Một cuộc chiến tranh hạt nhân có thể phá hủy…)

 

1
11 tháng 9 2023

For:

- In my opinion, we need to protect the planet. (Theo quan điểm của tôi, chúng ta cần phải bảo vệ hành tinh.)

- Therefore, we can prevent climate change. (Do đó chúng ta có thể ngăn cản biến đổi khí hậu.)

- Moreover, we can save endangered species. (Hơn nữa chúng ta có thể cứu lấy những giống loài sắp bị tuyệt chủng.)

Against:

- On the other hand, there are other problems such as poverty, disease, nuclear was, etc.

(Mặt khác, có rất nhiều những vấn đề khác như nạn đói, dịch bệnh, chiến tranh hạt nhân, v.v

- In fact, millions of people die every year because of disease.

(Thực tế thì, hàng triệu người chết mỗi năm vì dịch bệnh.)

- Furthermore, a nuclear war could destroy both of human lives and the environment.

(Hơn nữa, một cuộc chiến tranh hạt nhân có thể phá hủy cuộc sống của con người và môi trường.)

8 tháng 2 2023

1.It is a virtual museum which displays some 3D-modelled scientific exhibits in an environment similar to a museum

2.It was developed in 1992

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
13 tháng 10 2023

Lan: Look! It says it'lI be cold and rainy this weekend. Let's go to my house.

(Nhìn kìa! Nó nói rằng trời sẽ lạnh và mưa vào cuối tuần này. Đến nhà tôi đi.)

Mai: That's a good idea! Let's do something inside.

(Đó là một ý kiến hay! Hãy làm một cái gì đó ở trong nhà.)

Lan: Yes, We can watch a movie. I know a very interesting movie.

(Vâng, chúng ta có thể xem một bộ phim. Tôi biết một bộ phim rất thú vị.)

Mai: I can bring some coca.

(Tôi có thể mang một ít nước ngọt có ga.)

Lan: Great! I'll ask Hoa to bring some popcorn.

(Tuyệt vời! Tôi sẽ bảo Hoa mang một ít bỏng ngô.)

Mai: Right. I'll text Phuong to see if she wants to come, too.

(Đúng vậy. Tôi sẽ nhắn tin cho Phương xem bạn ấy có muốn đến không.)

Lan: Let's come to my house at 2 p.m. My mum can buy us some cookies.

(Hãy đến nhà tôi lúc 2 giờ chiều. Mẹ tôi có thể mua cho chúng tôi một số bánh quy.)

Mai: OK. I'll be at your house at two.

(Được rồi. Tôi sẽ đến nhà bạn lúc 2 giờ.)

Lan: Don't be late, Mai and don't forget the coca.

(Đừng đến muộn, Mai và đừng quên coca.)

Mai: I won't...l promise.

(Tôi sẽ không quên... tôi hứa.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
12 tháng 10 2023

1.

A: It looks like noodles but it is bigger than noodles.

(Trông giống như sợi mì nhưng nó to hơn sợi mì.)

B: Pasta? (Mỳ ống à?)

2. 

A: It’s the dried grapes.

(Đó là nho được làm khô.)

B: Raisin? (Nho khô?)

3. 

A: It’s a liquid and it’s really good for our health?

(Nó là một chất lỏng và nó thực sự tốt cho sức khỏe của chúng ta?)

B: Juice? (Nước trái cây à?)

4.

A: Children like them. They can cause toothache.

(Trẻ em thích chúng. Chúng có thể gây đau răng.)

B: Sweets? (Kẹo à?)

5.

A: Vietnamese people eat it every day?

(Người Việt Nam ăn nó hàng ngày.)

B: Rice? (Cơm à?)

6. 

A: It’s green and it’s really good for our health?

(Nó có màu xanh và nó thực sự tốt cho sức khỏe của chúng ta?)

B: Vegetables? (Rau à?)

7. 

A: It’s hard and it’s inside the fruits.

(Nó cứng và nó ở bên trong quả.)

B: Nuts? (Hạt à?)

8. 

A: They are made of potatoes.

(Chúng được làm bằng khoai tây.)

B: Crips? (Khoai tây chiên giòn?)

9.

A: The mice like it. (Những con chuột thích nó.)

B: Cheese? (Phô mai à?)

10. 

A: It is a kind of fruit. It’s small on the top and big at the bottom.

(Đó là một loại trái cây. Nó nhỏ ở trên và lớn ở dưới.)

B: Pear? (Quả lê hả?)

11.

A: People often make oil from these fruits. It’s really good for small children.

(Người ta thường làm dầu từ những loại quả này. Nó thực sự tốt cho trẻ nhỏ.)

B: Olives? (Ô liu à?)

12.

A: It’s a big fish that lives in the sea. (Đó là một loài cá lớn sống ở biển.)

B: Tuna? (Cá ngừ à?)

16 tháng 10 2023

1. In picture a, I see it's a Flower garlands and coloured lanterns festival.

In picture b, I see it's a boat racing festival.

2. In Central region of Vietnam might the festival occur.

17 tháng 8 2023

1. In picture a, I see it's a Flower garlands and coloured lanterns festival.

2. In Central region of Vietnam might the festival occur.