K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
11 tháng 9 2023

1.  a. I'm doing my homework after school. (Mình đang làm bài tập về nhà sau khi tan học.)

     b. I do my homework after school. (Mình làm bài tập về nhà sau khi tan học.)

Giải thích: Câu có nghĩa là mình đã sắp xếp để làm bài tập sau khi tan học vào hôm nay, còn câu có nghĩa là mình luôn làm bài tập sau khi tan học.

2. a. Joe is learning to drive. (Joe đang học lái xe.)

    b. Many teenagers learn to drive when they are seventeen. (Nhiều thanh niên học lái xe khi đến tuổi 17.)

Giải thích: Câu a có nghĩa là Joe đang học lái xe tại thời điểm nói, còn câu b là một sự thật hiển nhiên.

3. a. Mark plays the guitar. (Mark chơi ghi-ta.)

    b. Mark is playing the guitar. (Mark đang chơi ghi-ta.)

Giải thích: Câu a là một sự thật hiển nhiên, câu b là Mark đang chơi ghi-ta tại thời điểm nói.

17 tháng 2 2023

loading...

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
10 tháng 10 2023

1. There's a cinema on map A, but a theatre on map B.

(Có một rạp chiếu phim trên bản đồ A, nhưng một nhà hát trên bản đồ B.)

2. There's a train station on map A, but a bus stop on map B.

(Có một ga xe lửa trên bản đồ A, nhưng một trạm xe buýt trên bản đồ B.)

3. There's a shopping centre on map A, but a sports centre on map B.

(Có một trung tâm mua sắm trên bản đồ A, nhưng một trung tâm thể thao trên bản đồ B.)

4. There are two restaurants on map A, but only one on map B.

(Có hai nhà hàng trên bản đồ A, nhưng chỉ có một nhà hàng trên bản đồ B.)

5. There are two cafés on map A, but three on map B.

(Có hai quán cà phê trên bản đồ A, nhưng ba quán cà phê trên bản đồ B.)

6. There isn't a monument in the park on map A, but there is on map B.

(Không có tượng đài trong công viên trên bản đồ A, nhưng có một tượng đài trên bản đồ B.)

7. Work in pairs. Take turns to compare and contrast photos A and C in exercise 1. Follow the steps in the Speaking Strategy.(Làm việc theo cặp. Thay viên nhau so sánh và đối chiếu các bức tranh A và C trong bài 1. Bám theo các bước trong Chiến thuật Nói.)The picture A shows a kind of market, but the picture C shows a celebration day. The main difference between two picture is about the number of people. In the picture A, there are fewer people and they are walking on the...
Đọc tiếp

7. Work in pairs. Take turns to compare and contrast photos A and C in exercise 1. Follow the steps in the Speaking Strategy.

(Làm việc theo cặp. Thay viên nhau so sánh và đối chiếu các bức tranh A và C trong bài 1. Bám theo các bước trong Chiến thuật Nói.)

The picture A shows a kind of market, but the picture C shows a celebration day. The main difference between two picture is about the number of people. In the picture A, there are fewer people and they are walking on the street to look some shop. While in the picture C, there are a lot of people and they are parading to celebrate the event.

(Bức hình A cho thấy một kiểu chợ, nhưng bức hình C cho thấy một ngày lễ. Điểm khác biệt chính giữa hai bức tranh là về số người. Trong bức tranh A, có ít người hơn và họ đang đi bộ trên đường và nhìn vào các sạp hàng. Trong khi ở bức hình C cho thấy có rất nhiều người và họ đang diễu hành để tổ chức sự kiện.)

 

0
16 tháng 10 2023

1. The mother is cooking.

The dad is preparing the food.

The son is vacuuming.

The daughter is washing the tomatoes.

2. I think that they are happy because they are smiling.

16 tháng 10 2023

1 .

The mother is cooking .

The daught is washing tomatoes .

The son is cleaning the kitchen.

The father is broughting the food to the table .

2 .

They are happy because they know how to care and help each other.

 

 

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
7 tháng 9 2023

1. I often go to fitness classes.

(Tôi thường đến các lớp học thể dục.)

2. I use it twice a week.

(Tôi sử dụng nó hai lần một tuần.)

3. I usually visit the gym and health club in the afternoon.

(Tôi thường đến phòng tập thể dục và câu lạc bộ sức khỏe vào buổi chiều.)

4. I visit the gym and health club to stay in shape. 

(Tôi đến phòng tập thể dục và câu lạc bộ sức khỏe để giữ dáng.)

5.

6. Yes. I would recommend your gym and health club to my best friend. Because she wants to keep fit, and I think your gym and health club is suitable for her.

(Có. Tôi muốn giới thiệu phòng tập thể dục và câu lạc bộ sức khỏe của bạn cho người bạn thân nhất của tôi. Bởi vì cô ấy muốn giữ dáng, và tôi nghĩ phòng tập thể dục và câu lạc bộ sức khỏe của bạn phù hợp với cô ấy.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
13 tháng 10 2023

Lan: Look! It says it'lI be cold and rainy this weekend. Let's go to my house.

(Nhìn kìa! Nó nói rằng trời sẽ lạnh và mưa vào cuối tuần này. Đến nhà tôi đi.)

Mai: That's a good idea! Let's do something inside.

(Đó là một ý kiến hay! Hãy làm một cái gì đó ở trong nhà.)

Lan: Yes, We can watch a movie. I know a very interesting movie.

(Vâng, chúng ta có thể xem một bộ phim. Tôi biết một bộ phim rất thú vị.)

Mai: I can bring some coca.

(Tôi có thể mang một ít nước ngọt có ga.)

Lan: Great! I'll ask Hoa to bring some popcorn.

(Tuyệt vời! Tôi sẽ bảo Hoa mang một ít bỏng ngô.)

Mai: Right. I'll text Phuong to see if she wants to come, too.

(Đúng vậy. Tôi sẽ nhắn tin cho Phương xem bạn ấy có muốn đến không.)

Lan: Let's come to my house at 2 p.m. My mum can buy us some cookies.

(Hãy đến nhà tôi lúc 2 giờ chiều. Mẹ tôi có thể mua cho chúng tôi một số bánh quy.)

Mai: OK. I'll be at your house at two.

(Được rồi. Tôi sẽ đến nhà bạn lúc 2 giờ.)

Lan: Don't be late, Mai and don't forget the coca.

(Đừng đến muộn, Mai và đừng quên coca.)

Mai: I won't...l promise.

(Tôi sẽ không quên... tôi hứa.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 10 2023

City

GMT + / -

Time

London

-

1 p.m.

Tokyo

+ 9 hours

10 p.m.

Mexico City

- 7 hours

8 a.m.

Sydney

+ 10 hours

11 p.m.

Rio

- 3 hours

10 a.m.

Hà Nội

+ 7 hours

8 p.m

A: Hi! I’m in Tokyo. Where are you?

(Chào! Mình đang ở Tokyo. Bạn đang ở đâu?)

B: I’m in Sydney.

(Mình đang ở Sydney.)

A: It’s 10 p.m. in Tokyo. What’s the time in Sydney?

(Bây giờ ở Tokyo là 1 giờ chiều. Ở Sydney là mấy giờ?)

B: It’s 11 p.m.

(11 giờ tối.)

Exercise 5. TRUE OR FALSE GAME. Work in pairs. Take turns asking and answering questions. Follow the instructions.(Trò chơi Đúng hay Sai. Làm việc theo cặp. Thay phiên nhau hỏi và trả lời những câu hỏi. Hãy làm theo hướng dẫn.)- Student A: Write five present simple questions for Student B to answer. Use the words in the box to help you. Ask Student B your questions.(Học sinh A: Viết 5 câu hỏi thì hiện tại đơn cho học sinh B trả lời. Sử dụn các từ...
Đọc tiếp

Exercise 5. TRUE OR FALSE GAME. Work in pairs. Take turns asking and answering questions. Follow the instructions.

(Trò chơi Đúng hay Sai. Làm việc theo cặp. Thay phiên nhau hỏi và trả lời những câu hỏi. Hãy làm theo hướng dẫn.)

- Student A: Write five present simple questions for Student B to answer. Use the words in the box to help you. Ask Student B your questions.

(Học sinh A: Viết 5 câu hỏi thì hiện tại đơn cho học sinh B trả lời. Sử dụn các từ trong khung để giúp em. Hỏi học sinh B câu hỏi của em.)

- Student B: Answer Student A's questions. Give a true answer to four questions and a false answer to one.

(Học sinh B: Trả lời câu hỏi của học sinh A. Đưa ra 1 câu trả lời đúng và 1 câu trả lời sai.)

- Student A: Say which answer you think is false.

(Học sinh A: Nói em nghĩ câu nào là sai.)

Where             What             Who             When            How

do                     like              work             speak             help

play                  eat                live

A:  Where do you live? (Bạn sống ở đâu?)

B: I live in Ankara. (Tôi sống ở Ankara.)


 

2
HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 10 2023

A: What do you usually do after school?

B: I usually play badminton with my elder sister.

A: Yes, I think that’s true.

B: Sure.

A: Where do you play?

B: We play in the school yard.

A: No, that’s false.

B: Yes, that’s false. Actually, we play in our school yard.

A: Who helps you with your homework?

B: My mother always helps me with my homework.

A: Maybe, I think that’s true.

B: Haha… that’s fale. My sister always helps me with my homework.

A: Hmm… When do you do your homework?

B: I often do homework after dinner.

A: I’m sure that’s true.

B: Of course.

A: And how does your sister go to work?

B: Well, she goes to work by motorbike.

A: I think that’s false. She always goes to work by bus.

B: Hmm… OK, that’s false. She never goes to work by motorbike.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 10 2023

Tạm dịch:

A: Bạn thường làm gì sau giờ học?

B: Tôi thường chơi cầu lông với chị gái của tôi.

A: Ừm, mình nghĩ điều đó đúng.

B: Chắc chắn rồi.

A: Bạn chơi ở đâu?

B: Mình chơi trong sân trường.

A: Không, điều đó sai.

B: Đúng, điều đó sai. Thật ra, mình chơi trong sân nhà.

A: Ai giúp bạn làm bài tập về nhà?

B: Mẹ mình luôn giúp tôi làm bài tập về nhà.

A: Có thể, mình nghĩ điều đó đúng.

B: Haha… sai rồi. Chị gái mình luôn giúp mình làm bài tập về nhà.

A: Hmm… Bạn làm bài tập về nhà khi nào?

B: Mình thường làm bài tập về nhà sau bữa tối.

A: Mình chắc chắn điều đó đúng.

B: Tất nhiên.

A: Và chị gái của bạn đi làm bằng phương tiện gì?

B: À, chị ấy đi làm bằng xe máy.

A: Mình nghĩ điều đó là sai. Chị ấy luôn đi làm bằng xe buýt.

B: Hmm… Được rồi, điều đó sai. Chị ấy không bao giờ đi làm bằng xe máy.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
12 tháng 10 2023

- How far can a kangoroo jump?

(Một con chuột túi có thể nhảy bao xa?)

- How tall is an adult giraffe?

(Một con hươu cao cổ trưởng thành cao bao nhiêu?)

- How fast can a leopard run?

(Một con báo có thể chạy nhanh như thế nào?)

- How many animals are there in unit 3?

(Trong đơn vị bài học 3 có bao nhiêu động vật?)

- How many words can you remember in this unit?

(Trong bài này em có thể nhớ bao nhiêu từ?)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
12 tháng 10 2023

A: Are you good at PE?

(Bạn có giỏi môn Thể dục không?)

B: No, I’m not.

(Mình không giỏi môn Thể dục.)

A: When’s our next geography exam?

(Khi nào thì kỳ thi Địa lý tiếp theo của chúng ta?)

B: It’s next Thusday.

(Thứ Năm tuần sau.)

A: Are you a maths genius?

(Bạn có phải là một thiên tài toán học không?)

B: No, I’m not.

(Không, tôi không phải.)

A: Is your science notebook organised?

(Sổ ghi chép khoa học của bạn có được sắp xếp không?)

B: Yes, it is.

(Có.)

A: Have we got an ICT class tomorrow?

(Ngày mai chúng ta có tiết học Công nghệ thông tin và truyền thông không?)

B: Yes, we’ve.

(Có.)

A: Do you study other languages, like Spanish?

(Bạn có học các ngôn ngữ khác, như tiếng Tây Ban Nha không?)

B: No, I don’t. I just study English.

(Không. Mình chỉ học tiếng Anh.)

A: Have you got history homework today?

(Hôm nay bạn có bài tập Lịch sử không?)

B: No, I haven’t. But I have geography homework.

(Không. Nhưn mình có bài tập Địa lý.)

A: Do you think that our English textbook is interesting?

(Bạn có nghĩ sách giáo khoa tiếng Anh của chúng ta thú vị không?)

B: Yes, I do. I think it’s quite good.

(Có. Mình nghĩ nó khá hay.)

A: How many art teachers are there in the school?

(Có bao nhiêu giáo viên mỹ thuật trong trường?)

B: There are 4 art teachers.

(Có 4 giáo viên Mỹ thuật.)