K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

4 tháng 9 2023

a) Hydrogen fluoride: Nguyên tử H của phân tử HF này liên kết với nguyên tử F của phân tử HF khác (biểu diễn bằng 3 nét gạch ---)

loading...

b) Ethanol (C2H5OH) và nước

Ethanol (C2H5OH) và nước tồn tại 4 kiểu liên kết hydrogen như sau

   + H của C2H5OH liên kết hydrogen với O của H2O (I)

   + H của C2H5OH này liên kết hydrogen với O của C2H5OH khác (II)

   + H của H2O liên kết hydrogen với O của C2H5OH (III)

   + H của H2O này liên kết hydrogen với O của H2O khác (IV) 

loading...

4 tháng 9 2023

Lời giải:

a) Liên kết hydrogen được hình thành giữa các phân tử HF:

loading...

b) Liên kết hydrogen được hình thành giữa H2O và C2H5O:

loading...

5 tháng 11 2023

Tham khảo:

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
5 tháng 11 2023

- CT electron và CT Lewis của NH3:

⟹ NH3 còn 1 cặp electron riêng của N.

- Vì N còn 1 của phân tử NH3 còn 1 cặp electron riêng và có độ âm điện lớn hơn nguyên tử H của phân tử H2O.

⟹ Một phân tử H2O có khả năng tạo thành liên kết hydrogen với một phân tử NH3, liên kết tạo bởi H và N.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
30 tháng 10 2023

Để so sánh được tính chất vật lí giữa các phân tử, chúng ta cần nắm được những ý sau:

- Liên kết hydrogen được hình thành giữa nguyên tử H (đã liên kết với một nguyên tử có độ âm điện lớn) với một nguyên tử khác (có độ âm điện lớn) còn cặp electron hóa trị chưa tham gia liên kết.

⇒ Liên kết hydrogen làm tăng nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của nước.

- Tương tác van der Waals là tương tác tĩnh điện lưỡng cực – lưỡng cực được hình thành giữa các phân tử hay nguyên tử.

⇒ Tương tác van der Waals làm tăng nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của các chất.

16 tháng 11 2021

a) CTHH: Ba(HCO3)2
  M = 137 + 2 + 2 .12 + 16.6 = 259 ( g/mol )

b) CTHH: HCL
   M = 36,5 ( g/mol )

c) CTHH Fe2O3
    M = 56.2 + 16.3 = 160 ( g/mol )

3 tháng 9 2023

a)

loading...

b)

loading...

Giúp với mn 😢Câu 10: Nước là dung môi hòa tan nhiều chất trong cơ thể sống vì chúng có:A. Nhiệt dung riêng caoB. Liên kết hydrogen giữa các phân tửC. Nhiệt bay hơi caoD. Tính phân cựcCâu 11: Sơ đồ con đường đi của nước và muối khoáng hòa tan từ đất vào cây:A. Rễ thân lá.B.  Lông hút  vỏ mạch rây của rễ  mạch rây của thân, lá .C. Lông hút  vỏ mạch gỗ của rễ  mạch gỗ của thân, lá.D. Lông hút ...
Đọc tiếp

Giúp với mn 😢

Câu 10: Nước là dung môi hòa tan nhiều chất trong cơ thể sống vì chúng có:

A. Nhiệt dung riêng cao

B. Liên kết hydrogen giữa các phân tử

C. Nhiệt bay hơi cao

D. Tính phân cực

Câu 11: Sơ đồ con đường đi của nước và muối khoáng hòa tan từ đất vào cây:

A. Rễ thân lá.

B.  Lông hút  vỏ mạch rây của rễ  mạch rây của thân, lá .

C. Lông hút  vỏ mạch gỗ của rễ  mạch gỗ của thân, lá.

D. Lông hút  vỏ trụ giữa của rễ  trụ giữa của thân, lá.

Câu 12: Vai trò quan trọng nhất của nước đối với cơ thể sống là:

A. tất cả các sinh vật đều cần nước để hòa tan các chất trong nước.

B. tất cả các sinh vật đều cần nước làm nguồn năng lượng.

C. tất cả các sinh vật đều cần nước để luôn sạch sẽ.

D. tất cả các sinh vật đều cần nước để vận chuyển các chất trong tế bào và mô.

Câu 13: Chất dinh dưỡng không có vai trò:

A. hấp thụ lại nước.

B. cấu tạo nên tế bào và cơ thể.

C. cung cấp năng lượng.

D. tham gia điều hòa hoạt động sống.

Câu 14: Vai trò của quá trình thoát hơi nước đối với cây là:

A. giúp cây không bị đốt nóng do ánh sáng Mặt trời, tạo động lực cho quá trình hút nước và muối khoáng từ rễ đi lên.

B. giúp khuyếch tán khí carbon dioxide vào trong lá để cung cấp cho quá trình quang hợp.

C. giúp khuyếch tán khí oxygen từ trong lá ra ngoài môi trường.

D. giúp khí khổng đóng mở.

Câu 15. Sự đóng lại của khí khổng được chiếu sáng là do:

A. khí khổng mệt mỏi

B. gió mạnh.

C. tốc độ quang hợp cao.

D. thực vật thoát hơi nước quá mức.

1

Câu 10: Nước là dung môi hòa tan nhiều chất trong cơ thể sống vì chúng có:A. Nhiệt dung riêng caoB. Liên kết hydrogen giữa các phân tửC. Nhiệt bay hơi caoD. Tính phân cực Câu 11: Sơ đồ con đường đi của nước và muối khoáng hòa tan từ đất vào cây:A. Rễ thân lá.B.  Lông hút  vỏ mạch rây của rễ  mạch rây của thân, lá .C. Lông hút  vỏ mạch gỗ của rễ  mạch gỗ của thân, lá.D. Lông hút  vỏ trụ giữa của rễ  trụ giữa của thân, lá.Câu 12: Vai trò quan trọng nhất của nước đối với cơ thể sống là:A. tất cả các sinh vật đều cần nước để hòa tan các chất trong nước.B. tất cả các sinh vật đều cần nước làm nguồn năng lượng.C. tất cả các sinh vật đều cần nước để luôn sạch sẽ.D. tất cả các sinh vật đều cần nước để vận chuyển các chất trong tế bào và mô.Câu 13: Chất dinh dưỡng không có vai trò:A. hấp thụ lại nước.B. cấu tạo nên tế bào và cơ thể.C. cung cấp năng lượng.D. tham gia điều hòa hoạt động sống.Câu 14: Vai trò của quá trình thoát hơi nước đối với cây là:A. giúp cây không bị đốt nóng do ánh sáng Mặt trời, tạo động lực cho quá trình hút nước và muối khoáng từ rễ đi lên.B. giúp khuyếch tán khí carbon dioxide vào trong lá để cung cấp cho quá trình quang hợp.C. giúp khuyếch tán khí oxygen từ trong lá ra ngoài môi trường.D. giúp khí khổng đóng mở.Câu 15. Sự đóng lại của khí khổng được chiếu sáng là do:A. khí khổng mệt mỏi B. gió mạnh.C. tốc độ quang hợp cao. D. thực vật thoát hơi nước quá mức.

22 tháng 10 2021

Đường $\xrightarrow{t^o}$ Than + Nước

Kẽm + Axit clohidric $\to$ Hidro + Kẽm clorua

Glucozo $\xrightarrow{men,t^o} Khí Cacbon đioxit + Etanol