K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

3 tháng 9 2023
- Khi hình thành liên kết hóa học trong phân tử F2, nguyên tử fluorine có 7 electron hóa trị, mỗi nguyên tử fluorine cần thêm 1 electron để đạt cấu hình electron bão hòa theo quy tắc octet nên mỗi nguyên tử fluorine góp chung một 1 electron. Phân tử F2 được biểu diễn 

loading...

Xung quanh mỗi nguyên tử fluorine đều có 8 electron

- Khi hình thành liên kết hóa học trong phân tử CCl4, nguyên tử carbon có 4 electron hóa trị, nguyên tử carbon cần thêm 4 electron để đạt cấu hình electron bão hòa theo quy tắc octet nên mỗi nguyên tử chlorine góp chung một 1 electron. Phân tử CClđược biểu diễn 

loading...

Xung quanh mỗi nguyên tử carbon và chlorine đều có 8 electron

- Khi hình thành liên kết hóa học trong phân tử NF3, nguyên tử nitrogen có 5 electron hóa trị, nguyên tử nitrogen cần thêm 3 electron để đạt cấu hình electron bão hòa theo quy tắc octet nên mỗi nguyên tử fluorine góp chung một 1 electron. Phân tử NFđược biểu diễn 

 

loading...

Xung quanh mỗi nguyên tử nitrogen và florine đều có 8 electron

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
30 tháng 10 2023

Quy tắc octet: Khi hình thành liên kết hoá học, các nguyên tử có xu hướng nhường, nhận hoặc góp chung electron để đạt tới cấu hình electron bền vững của nguyên tử khí hiếm.

Ví dụ:

- Phân tử O2

Khi hình thành liên kết hoá học trong phân tử O2, nguyên tử oxygen có 6 electron hoá trị, mỗi nguyên tử oxygen cần thêm 2 electron để đạt cấu hình electron bão hoà theo quy tắc octet nên mỗi nguyên tử oxygen góp chung 2 electron.

Phân tử O2 được biểu diễn như sau:

26 tháng 11 2021

ko nhìn thấy j đâu

26 tháng 11 2021

bạn nên chụp rồi lưu ảnh thì nó mới hiện lên dc

12 tháng 1 2022

có ai trả lời giúp tui đi

12 tháng 1 2022

không biết

Câu 616. Theo quy tắc octet (bát tử): Trong quá trình hình thành liên kết hóa học, nguyên tử các nguyên tố nhóm Á có xu hướng tạo thành lớp vỏ ngoài cùng cóA. 8 electron tương ứng với khí hiểm gần nhất.B. & electron tương ứng với khi hiếm gần nhất ( hoặc 2 electron tương ứng với khí hiểmHelium.).C. 2 electron tương ứng với kim loại gần nhất.D. 6 electron tương ứng với phi kim gần nhất.Câu 617. Nguyên tử nguyên tố...
Đọc tiếp

Câu 616. Theo quy tắc octet (bát tử): Trong quá trình hình thành liên kết hóa học, nguyên tử các nguyên tố nhóm Á có xu hướng tạo thành lớp vỏ ngoài cùng có

A. 8 electron tương ứng với khí hiểm gần nhất.

B. & electron tương ứng với khi hiếm gần nhất ( hoặc 2 electron tương ứng với khí hiểm

Helium.).

C. 2 electron tương ứng với kim loại gần nhất.
D. 6 electron tương ứng với phi kim gần nhất.

Câu 617. Nguyên tử nguyên tố nào sau đây có xu hướng đạt cấu hình electron bền vững của khi hiếm argon khi tham gia hình thành liên kết hóa học

A. Fluorine.

B. Oxygen.

C. Hydrogen.

D. Chlorine.

Câu 618: Liên kết ion là liên kết được tạo thành
A. bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.

B. bởi cặp electron chung giữa 1 nguyên tử kim loại và 1 nguyên tử phi kim.

C. bởi cặp electron chung giữa 2 nguyên tử phi kim điển hình.
D. bởi cặp electron chung giữa 2 nguyên tử kim loại.

Câu 619: Liên kết ion thường được tạo thành giữa

A. kim loại điển hình (Na, K...) và phi kim điển hình (F, Cl, O...).

B. kim loại và phi kim bất kỳ.

C. hai phi kim có chênh lệch độ âm điện không đáng

kể.

D. hai phi kim có chênh lệch độ âm điện tương đối (1,7 > Ax>0,4

Câu 620: Liên kết ion trong KC1 là do
A.kali và clo chung 1 electron tạo thành cặp electron chung lệch về phía kali

B. kali và cho góp chung 1 electron tạo thành cặp electron chung lệch về phía cho.

C. nguyên tử kali có nhường electron tạo anion, nguyên tử clo nhận electron tạo cation.
D. nguyên tử kali có nhường electron tạo cation, nguyên tử clo nhận electron tạo anion.

Câu 621: Bản chất liên kết trong phân tử NaCl là

A. liên kết ion.

B. liên kết cộng hóa trị có cực.

C. liên kết cộng hóa trị không cực.
D. liên kết phối trí (cho nhận).
Câu 622: Chất nào dưới đây có liên kết ion :

A. Cl₂

B. HCI

C. NaF

D. O₂

Câu 623: Dãy các chất đều chứa liên kết ion là:

B. Na O, MgO, HCI

D. O2, NaCl, KCI

A. Cl₂, NaCl, H₂O

C. NaF, KCI, KO

1

623: C

622: C

621: A

619:A

617: D

618:A

 

1 tháng 11 2023

tham khảo

- Nguyên tử O (Z = 8): 1s22s22p4  Có 6 electron lớp ngoài cùng ⇒ Có xu hướng nhận 2 electron để đạt được cấu hình electron giống khí hiếm.

- Nguyên tử H (Z = 1): 1s1  Có xu hướng nhận 1 electron để đạt được cấu hình electron giống khí hiếm.

 Mỗi nguyên tử H sẽ góp chung 1 electron với nguyên tử O (góp chung 2 electron) tạo thành 2 cặp electron dùng chung

loading...

28 tháng 1 2023

- Phân tử H2O được hình thành bởi 2 ion H+ và 1 ion O2-

- Nguyên tử nguyên tố hydrogen cho đi 1 electron tạo thành H+ để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm

- Nguyên tử nguyên tố oxygen nhận 2 electron tạo thành O2- để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm Ne 

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
5 tháng 11 2023

- Cấu hình electron của F (Z = 9): 1s22s22p5

- Đề xuất của bạn học sinh không hợp lí trong thực tế vì:

+ Fluorine là nguyên tử có độ âm điện lớn nên khả năng nhận 1 electron dễ hơn nhường 7 electron.

+ Hai nlguyên tử F có độ âm điện bằng nhau nên không hình thành được liên kết ion như công thức (F7+)(F-)7 mà chỉ tạo được liên kết cộng hóa trị không cực.

- Sự hình thành liên kết trong phân tử F2:

Để đạt cấu hình của khí hiếm gần nhất, mỗi nguyên tử F đều cần thêm 1 electron. Vì vậy mỗi nguyên tử N cùng góp 1 electron để tạo nên 1 cặp electron chung cho 2 nguyên tử N.

⟹ Hai nguyên tử F liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị không cực tạo phân tử F2:

F - F