Cho 4,8 g Mg tăc dụng với đ H2SO4 đặc nóng thu được 1,12l khí X( là sp khử của lưu huỳnh)(đktc). Xác định X.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C.
Bảo toàn e ta có:
nMg.2 + nAl.3 + nZn.2 = nspk.x (x là số e thay đổi của sản phẩm khử)
0,08.2 + 0,08.3 + 0,08.2 = 0,07. x => x = 8 => Sản phẩm khử là H2S
Đáp án C.
Mg + S → MgS
nMg = 0,2 (mol); nS =0,3 (mol) => S dư; nMgS = 0,2 (mol)
MgS + 2HCl → MgCl2 + H2S ↑
=> V = 0,2.22,4 = 4,48 (lít)
n Mg = a
n Al = b
=> 24a + 27b = 12,6
Tỉ lệ mol => 2a - 3b = 0
Tìm dc a = 0,3 và b = 0,3
Tổng mol e nhường = 0,2*2 + 0,3*3 = 1,2
Tổng mol e nhận: 0,15
=> số oxh của spk của pứ = 1,2 / 0,15 = 8
=> H2S
( S[+6] + 8e = S[-2] )
n Mg = a
n Al = b
=> 24a + 27b = 12,6
Tỉ lệ mol => 2a - 3b = 0
Tìm dc a = 0,3 và b = 0,3
Tổng mol e nhường = 0,2*2 + 0,3*3 = 1,2
Tổng mol e nhận: 0,15
=> số oxh của spk của pứ = 1,2 / 0,15 = 8
=> H2S
( S[+6] + 8e = S[-2] )
\(SO_2 + Br_2 + 2H_2O \to 2HBr + H_2SO_4\\ n_{SO_2} = n_{Br_2} = \dfrac{2000.2,4\%}{160} = 0,3(mol)\)
Bảo toàn electron :
\((3 + 6x).n_Y = 2n_{SO_2}\\ \Rightarrow n_Y = \dfrac{0,6}{3 + 6x}\\ \Rightarrow \dfrac{0,6}{3 + 6x}.(56 + 32x) = 4,8\\ \Rightarrow x = 2\)
Vậy CTHH của Y : FeS2
Giả sử: Số electron nhận là a.
Ta có: \(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_X=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
Theo ĐLBT mol e, có: 0,2.2 = 0,05.a ⇒ x = 8
Vậy: X là H2S.
Bạn tham khảo nhé!