Một bình hình trụ có chiều cao 20 cm chứa đầy nước biết khối lượng riêng của nước là 10000 N/m3 a) Tính áp suất của nước tại vị trí điểm a nằm cách đáy bình 5 cm b) đổ đi một nửa lượng nước trong bình biết áp suất tại điểm b là 400Pa hỏi giữa điểm b và điểm a điểm nào nằm gần đáy bình hơn
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đổi 50 cm = 0,5 m
Áp suất nước tại đáy bình là
\(p=d.h=10,000.\left(2-0,5\right)=15,000\left(Pa\right)\)
Áp suất của nước tại đáy bình là
\(p=d.h=10000.1,2=12000\left(Pa\right)\)
\(p=d.h=10,000.\left(1,2-0,4\right)=8000\left(Pa\right)\)
Áp suất nước tại đáy bình :
\(p=dh=10000.\left(1,2-0,4\right)=8000\left(Pa\right)\)
Câu 1.
a)Chiều cao cột nước trong bình: \(h=\dfrac{p}{d}=\dfrac{5000}{10000}=0,5m=50cm\)
b)Áp suất tại điểm cách đáy bình 20cm:
\(p=d\cdot h'=10000\cdot\left(50-20\right)\cdot10^{-2}=3000Pa\)
Câu 2.
a)Áp suất chất lỏng gây ra cho người thợ lặn:
\(p=d\cdot h=10000\cdot10=100000Pa\)
b)Áp lực do nước tác dụng lên người thợ lặn:
\(F=p\cdot S=100000\cdot2=200000N=2\cdot10^5N\)
Câu 3.
Lực đẩy Ác-si-mét: \(F_A=3,13-2,83=0,3N\)
Thể tích vật: \(V=\dfrac{F_A}{d}=\dfrac{0,3}{10000}=3\cdot10^{-5}m^3=30cm^3\)
Câu 4.
a)Lực đẩy Ác-si-mét: \(F_A=2,1-1,8=0,3N\)
b)Thể tích vật: \(V=\dfrac{F_A}{d}=\dfrac{0,3}{10000}=3\cdot10^{-5}m^3=30cm^3\)
Câu 5.
Nhúng chìm hoàn toàn quả cầu đó trong nước thì quả cầu nằm cân bằng trong nước:
\(\Rightarrow F_A=P=1,78N\)
\(30cm=0,3m-10cm=0,1m\)
a. \(\left\{{}\begin{matrix}p=dh=10000\cdot\left(0,3-0,1\right)=2000\left(Pa\right)\\p'=dh'=10000\cdot0,3=3000\left(Pa\right)\end{matrix}\right.\)
Áp suất nước tại 1 điểm ở đáy bình:
\(p=d\cdot h=10000\cdot0,8=8000Pa\)
Áp suất nước tại một điể cách đáy bình 0,3m:
\(p=d\cdot\left(h-0,3\right)=10000\cdot\left(0,8-0,3\right)=5000Pa\)
a)Áp suất của nước lên một điểm nằm ở đáy bình:
\(p_1=d_n.h_1=10000.1,2=12000\left(Pa\right)\)
b)Áp suất của nước lên một điểm nằm trong chất lỏng cách đáy bình 0,5 m:
\(p_2=d_n.h_2=10000.\left(1,2-0,5\right)=7000\left(Pa\right)\)
Tính áp suất của nước tại một điểm nằm trong lòng chất lỏng và cách lấy bình không vậy tám mét
\(\Sigma p=104+10000\cdot0,2=2104Pa\)
\(S=\pi\cdot R^2=\pi\cdot\dfrac{d^2}{4}=\pi\cdot\dfrac{0,1^2}{4}=\dfrac{1}{400}\pi\left(m^2\right)\)
\(F=S\cdot p=\dfrac{1}{400}\pi\cdot2104=16,52N\)
Tóm tắt:
a) hnước = 20 cm = 0,2 m
d = 10000 N/m3
hA = 20 - 5 = 15 cm = 0,15 m
pA = ? Pa
b) hnước2 = 20 : 2 = 10 cm = 0,1 m
pB = 400 Pa
hB = ? m
Giải
a) Áp suất do nước gây ra ở điểm A là:
\(p_A=d . h_A=10000 . 0,15=1500\left(Pa\right)\)
b) Độ cao của điểm B nằm cách đáy bình là:
\(h_B=\dfrac{p_B}{d}=\dfrac{400}{10000}=0,04\left(m\right)\)
Ta có: hA = 0,15 m và hB = 0,04 m so với mặt nước
Vì 0,15 > 0,04
=> hA > hB (tính theo độ cao của điểm so với mặt nước)
=> Điểm A nằm gần đáy bình hơn điểm B
Cảm ơn ạ