tìm số mol và thể tích ( đktc) của những khí sau
a/ 3,2g O2
b/ 2,8g N2
c/ 7,1g Cl2
d/ 0,2g H2
e/ 12,8g SO2
f/ 8,8g CO2
g/ 80g SO3
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 21: Tìm dãy kết quả tất cả đúng về khối lượng(g) của những lượng chất(mol) sau: 0,2 mol Cl, 0,1 mol N2, 0,75 mol Cu, 0,1 molO3
A. 7,1g Cl, 2,8g N2, 48g Cu, 3,2g O3
B. 7,1g Cl, 2,8g N2, 48g Cu, 4,8g O3
C. 7,1g Cl, 2,8g N2, 42g Cu, 3,2g O3
D. 7,1g Cl, 3,8g N2, 48g Cu, 3,2g O3
Câu 22: Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 0,5 mol NaHCO3 được biểu diễn lần lượt trong 4 dãy sau. Dãy nào có tất cả các kết quả đúng?
A. 11,5g Na; 5g H; 6g C; 24g O
B. 11,5g Na; 0,5g H; 0,6g C; 24g O
C. 11,5g Na; 0,5g H; 6g C; 24g O
D. 11,5g Na; 5g H; 0,6g C; 24g O
a.
\(V_{H_2S}=0.75\cdot22.4=16.8\left(l\right)\)
\(V_{SO_2}=\dfrac{12.8}{64}\cdot22.4=4.48\left(l\right)\)
\(V_{O_2}=\dfrac{3.2}{32}\cdot22.4=2.24\left(l\right)\)
b.
\(n_{hh}=\dfrac{22}{44}+\dfrac{3.55}{71}+\dfrac{0.14}{28}=0.555\left(mol\right)\)
\(V_{hh}=0.555\cdot22.4=12.432\left(l\right)\)
\(a.\)
\(n_{O_2}=\dfrac{0.15\cdot N}{N}=0.15\left(mol\right)\)
\(m_{O_2}=0.15\cdot32=48\left(g\right)\)
\(V_{O_2}=0.15\cdot22.4=3.36\left(l\right)\)
\(b.\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{1.44\cdot10^{23}}{6\cdot10^{23}}=0.24\left(mol\right)\)
\(m_{CO_2}=0.24\cdot44=10.56\left(g\right)\)
\(V_{CO_2}=0.24\cdot22.4=5.376\left(l\right)\)
\(c.\)
\(m_{H_2}=0.25\cdot2=0.5\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=0.25\cdot22.4=5.6\left(l\right)\)
\(d.\)
\(m_{CH_4}=1.5\cdot16=24\left(g\right)\)
\(V_{CH_4}=1.5\cdot22.4=33.6\left(l\right)\)
\(e.\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{8.8}{44}=0.2\left(mol\right)\)
\(V_{CO_2}=0.2\cdot22.4=4.48\left(l\right)\)
\(a.M_{Na_2CO_3}=\dfrac{106}{0,2}=530\left(g/mol\right)\)
\(b.n_{O_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
\(c.n_{Cl_2}=\dfrac{7,1}{71}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{Cl_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
V C O 2 = n C O 2 . 22,4 = 0,25.22,4 = 5,6 (l)
V O 2 = n O 2 .22,4 = 0,25.22,4 = 5,6 (l)
n N 2 == 0,75(mol)
→ V N 2 = n N 2 .22,4 = 0,75.22,4= 16,8 (l)
n C O 2 == 0,2 (mol)
→ V C O 2 = n C O 2 . 22,4 = 0,2.22,4 = 4,48 (l)
n H 2 ==1,5(mol)
→ V H 2 = n H 2 . 22,4 = 1,5. 22,4 = 33,6 (l)
n C O == 0,05(mol)
→ V C O = n C O . 22,4 = 0,05. 22,4 = 1,12 (l)
a) nS = 2,4/32= 0,075(mol)
nO2= 2,8/32=0,0875(mol)
PTHH: S+ O2 -to-> SO2 (1)
Ta có: 0,075/1 < 0,0875/1
=> S hết, O2 dư => Tính theo nS
-> nO2(p.ứ)=nSO2=nS=0,075(mol)
=> nO2(dư)=0,0875 - 0,075=0,0125(mol)
2 SO2 + O2 \(⇌\left(t^o,xt\right)\) 2 SO3 (2)
Ta có: nSO2(2)= nSO3= nO2(dư)=0,0125(mol)
=> nSO2(còn)= 0,075 - 0,0125= 0,0625(mol)
Tỉ số mol SO2 và SO3 trong hỗn hợp trên:
\(\dfrac{n_{SO2}}{n_{SO3}}=\dfrac{0,0625}{0,0125}=5\)
Gọi hỗn là: A
* Thể tích hỗn hợp khí A là:
VA = ( 0.25 + 0.5 ) . 22,4
= 16.8 lít
* mSO3 = 0,25 . 96 = 24g
mCO = 0,5 . 28 = 14g
⇒ Khối lượng của hỗn hợp khí A là:
mA = 24g + 14g = 38g
\(a,So.mol.oxi:\\ n_{O_2}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{3,2}{32}=0,1\left(mol\right)\)
Thể tích khí oxi ở đktc: \(V_{O_2}=n.22,4=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
b) Số mol khí nitơ: \(n_{N_2}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{2,8}{28}=0,1\left(mol\right)\)
Thể tích khí nitơ ở đktc: \(V_{N_2}=n.22,4=2,24\left(l\right)\)
c) Số mol khí clo: \(n_{Cl_2}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{7,1}{71}=0,1\left(mol\right)\)
Thể tích khí clo ở đktc: \(V_{Cl_2}=n.22,4=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
d) Số mol khí hidro: \(n_{H_2}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{0,2}{2}=0,1\left(mol\right)\)
Thể tích khí hidro ở đktc: \(V_{H_2}=n.22,4=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
e) Số mol khí SO2: \(n_{SO_2}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{12,8}{64}=0,2\left(mol\right)\)
Thể tích khí SO2 ở đktc: \(V_{SO_2}=n.22,4=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
f) Số mol khí CO2: \(n_{CO_2}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{8,8}{44}=0,2\left(mol\right)\)
Thể tích khí CO2 ở đktc: \(V_{CO_2}=n.22,4=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
g) Số mol khí SO3: \(n_{SO_3}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{80}{80}=1\left(mol\right)\)
Thể tích khí SO3 ở đktc: \(V_{SO_3}=n.22,4=1.22,4=22,4\left(l\right)\)
Học tốt nha!