Xác định trên bản đồ hình 2, phạm vi của các đới thiên nhiên trên Trái Đất.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
tham khảo
Đới ôn hoà mang tính chất trung gian giữa đới nóng và đới lạnh, thời tiết thay đổi thất thường. Thiên nhiên đới ôn hoà có sự thay đổi rõ rệt theo thời gian và theo không gian. Một năm chia thành bốn mùa rõ rệt : xuân, hạ, thu động. Các kiểu môi trường cũng thay đổi từ bắc xuống nam và từ tây sang đông.
Đặc điểm thiên nhiên đới nóng:
- Giới hạn: Đới nóng khoảng từ chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam.
- Đặc điểm của đới nóng:
Khí hậu: nóng và lượng mưa tập trung vào một mùa, càng gần hai chí tuyến thời kì khô hạn càng kéo dài và biên độ nhiệt trong năm càng lớn.Giới thực - động vật đa dạng và phong phú.- Các nhóm đất chính trên Trái Đất:
+ Vùng đất băng tuyết phủ quanh năm.
+ Đất đài nguyên.
+ Đất pốt dôn.
+ Đất nâu, xám rừng lá rộng ôn đới.
+ Đất đen thảo nguyên ôn đới.
+ Đất đỏ nâu rừng và cây bụi lá cứng.
+ Đất đỏ vàng cận nhiệt ẩm.
+ Đất xám hoang mạc và bán hoang mạc.
+ Đất đỏ, nâu đỏ xa van.
+ Đất đỏ vàng nhiệt đới.
+ Đất phù sa.
- Phạm vi phân bố của một số loại đất
+ Đất đài nguyên: phía Bắc Ca-na-đa, Bắc Liên bang Nga, phía Bắc Âu.
+ Đất pốt dôn: Ca-na-đa, Liên bang Nga, Bắc Âu.
+ Đất đen thảo nguyên ôn đới: Trung tâm Hoa Kì, Đông Âu, phía Nam Liên bang Nga, phía Nam của Nam Mĩ.
+ Đất đỏ vàng nhiệt đới: Nam Mĩ, Trung và Nam Phi, Nam Á, Đông Nam Á, Tây Bắc Ô-xtrây-li-a.
+ Đất xám hoang mạc và bán hoang mạc: Tây Hoa Kì, phía Tây Nam của Nam Mĩ, Bắc Phi, Tây Á, Tây Nam Á, phía Tây Trung Quốc, phía Tây và Nam của Ô-xtrây-li-a,…
- Yêu cầu số 1 và 2: Phạm vi các đới khí hậu và sự phân hóa các kiểu khí hậu thuộc các đới: nhiệt đới, cận nhiệt, ôn đới.
Đới khí hậu | Vĩ độ | Kiểu khí hậu |
Xích đạo | 0 - 50 |
|
Cận xích đạo | 5 - 100 |
|
Nhiệt đới | 100 - 23,50 | - Nhiệt đới lục địa - Nhiệt đới gió mùa |
Cận nhiệt đới | 23,50 - 400 | - Cận nhiệt lục địa - Cận nhiệt gió mùa - Cận nhiệt Địa Trung Hải |
Ôn đới | 400 - 66,50 | - Ôn đới lục địa - Ôn đới hải dương |
Cận cực | 66,50 - 74,50 |
|
Cực | 74,50 - 900 |
|
Yêu cầu số 3: Việt Nam nằm ở đới khí hậu nhiệt đới, thuộc kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa
Tự luận
Câu2
1.50 là 50000.5=250000cm=2.5km
1.150000 là 150000.5=750000cm=7,5km
bn vô mà tham kahor:
https://loigiaihay.com/ly-thuyet-su-phan-bo-cac-doi-thien-nhien-tren-trai-dat-dia-li-6-ket-noi-tri-thuc-voi-cuoc-song-a90806.html
refer
- Tương ứng với 5 vành đai nhiệt, trên Trái đất cũng có 5 đới khí hậu theo vĩ độ gồm có 1 đới nóng; 2 đới ôn hòa và 2 đới lạnh.
* Đới nóng gồm 4 kiểu môi trường:
+ Lượng mưa trung bình năm từ 1500 đến 2500mm, mưa quanh năm, càng gần Xích đạo mưa càng nhiều. Độ ẩm cũng rất cao, trung bình trên 80%, nên không khí ẩm ướt ngột ngạt. + Rừng phát triển rậm rạp, có nhiều loài. - Môi trường nhiệt đới.
* Nhiệt đới ( đới nóng)
Vị trí: Từ chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam
Đặc điểm:
- Quanh năm có góc chiếu của ánh sáng mặt trời vào lúc giữa trưa tương đối lớn và thời gian chiếu sáng trong năm chênh lệnh nhau ít.
- Lượng nhiệt hấp thụ được khá lớn nên quanh năm nóng
- Gió thường xuyên thổi ở khu vực này là gió TÍN PHONG
- Lượng mưa TB năm lớn : từ 1000mm đến trên 2000mm
* Ôn đới(hai đới ôn hòa)
Ví trị : từ chí tuyến Bắc đến vòng cực Bắc và từ chí tuyến Nam đến vòng cực NAm
Đặc điểm:
- Góc chiếu của ánh sáng mặt trời và thơi gian chiếu sáng trong năm chênh lệnh nhau nhiều
- Lượng nhiệt nhận được TB, các mùa thể hiện rõ rệt trong năm.
- Gió thổi thường xuyên: Tây ôn đới.
- Lượng mưa TB: 500 đến trên 1000mm.
* Hàn đới (hai đới lạnh)
Vị trí : từ hai vòng cực Bắc và Nam đến hai cực Bắc và Nam
Đặc điểm:
- Là hai khu vực có góc chiếu của ánh sáng Mặt trời rất nhỏ. Thời gian chiếu sáng cũng dao động rất lớn về số ngày và số giờ chiếu trong ngày
- Lượng nhiệt hấp thụ được trong năm rất ít. Khí hậu giá lạnh, có băng tuyết hầu như quanh năm
- Gió thổi thường xuyên: Đông cực
- Lượng mưa TB năm dưới 500 mm
* Trái Đất có 5 đới khí hậu : 2 ôn đới , 2 hàn đới , 1 nhiệt đới.
* Đặc điểm của các đới khí hậu :
- Nhiệt đới :
+ Giới hạn : Từ 23 độ 27 phút Bắc đến 23 độ 27 phút Nam .
+ Đặc điểm khí hậu :
Nhiệt độ : Nóng quanh năm
Lượng mưa : Từ 1000mm đến 2000mm
Gió : Tín Phong
- Ôn đới :
+ Giới hạn : Từ 23 độ 27 phút Bắc đến 66 độ 33 phút Bắc ; 23 độ 27 phút Nam đến 66 độ 33 phút Nam,
+ Đặc điểm khí hậu :
Nhiệt độ : Trung bình
Lượng mưa : Từ 500mm đến 1000mm
Gió : Tây ôn đới.
- Hàn đới :
+ Giới hạn : Từ 66 độ 33 phút Bắc , Nam về 2 cực
+ Đặc điểm khí hậu :
Nhiệt độ : Lạnh quanh năm
Lượng mưa : ↓ 500mmm
Gió : Đông Cực .
Phạm vi các đới thiên nhiên:
– Đới nóng khoảng từ chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam.
– Hai đới ôn hòa khoảng từ chí tuyến Bắc đến vòng cực Bắc và từ chí tuyến Nam đến vòng cực Nam.
– Hai đới lạnh khoảng từ vòng cực bắc về cực bắc và vòng cực Nam về cực Nam.