K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

11 tháng 4 2023

1. Bệnh lở loét trên cá chép - a

2. Bệnh kí sinh trùng bám trên cá mè - b

3. Bệnh lồi mắt trên cá diêu hồng - g

4. Bệnh thối mang trên cá diêu hồng - d

5. Bệnh chướng bụng trên cá rô phi - e

6. Bệnh lở loét trên cá rô đồng. - c

Thuốc tím được ngành thủy sản sử dụng rộng rãi vì có tính sát trùng diệt khuẩn trên diện rộng, diệt các loại tảo, làm trong nước,...Nó còn có tác dụng xử lí vài bệnh liên quan tới vi khuẩn, kí sinh trùng, nấm trên mang của tôm cá. Ngoài ra, thuốc tím cũng được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực khác như: chất hấp thụ khí gas; chất khử nhiễm trùng trong nước; dùng làm chất làm bay màu của tinh bột, vải dệt, chất...
Đọc tiếp

Thuốc tím được ngành thủy sản sử dụng rộng rãi vì có tính sát trùng diệt khuẩn trên diện rộng, diệt các loại tảo, làm trong nước,...Nó còn có tác dụng xử lí vài bệnh liên quan tới vi khuẩn, kí sinh trùng, nấm trên mang của tôm cá. Ngoài ra, thuốc tím cũng được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực khác như: chất hấp thụ khí gas; chất khử nhiễm trùng trong nước; dùng làm chất làm bay màu của tinh bột, vải dệt, chất béo; trong y học, dung dịch KMnO4 loãng được dùng để sát khuẩn, tẩy uế, rửa các vết thương, rửa rau sống. Thuốc tím là chất oxi hóa mạnh, vì vậy khi bảo quản cần tránh ánh sáng trực tiếp. Thuốc tím cũng dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao, hãy viết phương trình phản ứng phân hủy thuốc tím.

1
18 tháng 5 2021

$2KMnO_4 \xrightarrow{t^o} K_2MnO_4 + MnO_2 + O_2$

14 tháng 12 2018

Chọn đáp án A.

Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV.

Vì các mối quan hệ ở đây là một loài có lợi, loài còn lại trung tính.

ý I sai vì chúng không gây hại cho nhau.

26 tháng 1 2017

Chọn đáp án A.

Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV.

Vì các mối quan hệ ở đây là một loài có lợi, loài còn lại trung tính.

ý I sai vì chúng không gây hại cho nhau

16 tháng 6 2019

Đáp án A

Cả 4 phát biểu đúng.

(1) đúng. Vì cặp vợ chồng số 7, 8 đều bị bệnh đã sinh người con số 13 không bị bệnh. → không bệnh là tính trạng lặn so với bị bệnh.

(2) đúng. Vì chỉ dựa vào phả hệ này thì gen nằm trên NST thường hay trên NST giới tính đều thỏa mãn.

(3) đúng. Vì tất cả những người mắc bệnh đều có bố, mẹ hoặc con không mắc bệnh.

(4) Người số 12 có kiểu gen dị hợp, vợ của anh ta không bị bệnh nhưng sinh tất cả con gái đều bị bệnh, tất cả con trai đều bình thường thì có thể khẳng định gen gây bệnh nằm trên NST giới tính X

4 tháng 2 2017

Đáp án A

Quy ước gen :

A, B: Không bị bệnh ; a – bị bệnh bạch tạng ; b – bị bệnh mù màu

- Xét bên người chồng (12)

+ không bị mù màu có kiểu gen : XBY

+ bệnh bạch tạng

Người (5) bị bạch tạng → người (1),(2) có kiểu gen Aa → người  (7) có kiểu gen: 1AA:2Aa

Người  (4) bị bạch tạng → người (8) có kiểu gen Aa

Cặp bố mẹ: (7) × (8) : (1AA:2Aa) × Aa  ↔ (2A:1a)(1A:1a) → người (12) có kiểu gen : 2AA:3Aa

→ Người (12): (2AA:3Aa) XBY

- Xét bên người vợ: có em trai bị cả hai bệnh nên bố mẹ (9) × (10) có kiểu gen: AaXBXb × AaXBY

→ Người vợ (13) có kiểu gen: (1AA:2Aa)( XBXB :XBXb)

- Xét cặp vợ chồng (12) × (13) : (2AA:3Aa) XBY × (1AA:2Aa)( XBXB :XBXb) ↔ (7A:3a)(1XB : 1Y) × (2A:1a)(3XB ;1Xb)

11 tháng 6 2019

Đáp án A

Quy ước gen :

A, B: Không bị bệnh ; a – bị bệnh bạch tạng ; b – bị bệnh mù màu

- Xét bên người chồng (12)

+ không bị mù màu có kiểu gen : XBY

+ bệnh bạch tạng

Người (5) bị bạch tạng → người (1),(2) có kiểu gen Aa → người (7) có kiểu gen: 1AA:2Aa

Người (4) bị bạch tạng → người (8) có kiểu gen Aa

Cặp bố mẹ: (7) × (8) : (1AA:2Aa) × Aa ↔ (2A:1a)(1A:1a) → người (12) có kiểu gen : 2AA:3Aa

→ Người (12): (2AA:3Aa) XBY

- Xét bên người vợ: có em trai bị cả hai bệnh nên bố mẹ (9) × (10) có kiểu gen: AaXBXb × AaXBY

→ Người vợ (13) có kiểu gen: (1AA:2Aa)( XBXB :XBXb)

- Xét cặp vợ chồng (12) × (13) : (2AA:3Aa) XBY × (1AA:2Aa)( XBXB :XBXb) ↔ (7A:3a)(1XB : 1Y) × (2A:1a)(3XB ;1Xb)

Xác suất người con (15) không mang alen gây bệnh là 

Ớ người, bệnh pheninketo niệu do một trong hai alen của gen nằm trên NST thường, bệnh máu khó đông do một trong hai alen của gen nằm trên đoạn không tương đồng của NST X quy định. Theo dõi sự di truyền của hai bệnh này trong một gia đình qua hai thế hệ được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây:   Không có sự phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong gia đình, các tính trạng...
Đọc tiếp

Ớ người, bệnh pheninketo niệu do một trong hai alen của gen nằm trên NST thường, bệnh máu khó đông do một trong hai alen của gen nằm trên đoạn không tương đồng của NST X quy định. Theo dõi sự di truyền của hai bệnh này trong một gia đình qua hai thế hệ được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây:

 

Không có sự phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong gia đình, các tính trạng trội, lặn hoàn toàn. Cho các phát biểu về đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng ở thế hệ thứ II nói trên:

I. Xác suất không mang alen bệnh đối với cả hai bệnh trên bằng 1/4.

II. Xác suất chỉ bị một trong hai bệnh trên bằng 1/4.

III. Xác suất là con gái và không bị bệnh trong số hai bệnh trên bằng 5/12.

IV. Xác suất là con trai và chỉ bị một trong hai bệnh trên bằng 1/6.

Số phát biểu đúng là

A. 3

B. 4

C. 1

D. 2

1
1 tháng 3 2019

Chọn B

Ở người, bệnh phêninkêtô niệu do một trong hai alen của gen nằm trên nhiễm sắc thể thường; bệnh máu khó đông do một trong hai alen của gen nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể X qui định. Theo dõi sự di truyền của hai bệnh này trong một gia đình qua hai thế hệ được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây: Không có sự phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong...
Đọc tiếp

Ở người, bệnh phêninkêtô niệu do một trong hai alen của gen nằm trên nhiễm sắc thể thường; bệnh máu khó đông do một trong hai alen của gen nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể X qui định. Theo dõi sự di truyền của hai bệnh này trong một gia đình qua hai thế hệ được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây:

Không có sự phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong gia đình; các tính trạng trội, lặn hoàn toàn. Có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng ở thế hệ thứ  II đối với hai bệnh nói trên?

1.    Xác suất không mang alen bệnh đối với cả hai bệnh trên bằng 1 4  

2.    Xác suất chỉ bị một trong hai bệnh trên bằng  1 4

3.    Xác suất là con gái và không bị bệnh trong số hai bệnh trên bằng   5 12

4.    Xác suất là con trai và chỉ bị một trong hai bệnh trên bằng   1 6

A. 3                      

B. 2                      

C. 4                      

D. 1

1
11 tháng 2 2018

Đáp án : C

Bố mẹ bình thường sinh ra con  gái bị  bệnh phêninkêtô niệu => Bệnh do gen  lặn nằm trên NST thường quy định

Bệnh máu khó đông là bệnh lặn nằm trên NST giới tính X không có trên Y

Xét bệnh phêninkêtô niệu :

A  bình thường >> a bị bệnh

Chồng có bố mẹ bình  thường em gái bị bệnh nên  kiểu gen người  chồng có dạng 1 3 AA : 2 3  Aa

Vợ có bố bị bệnh ( aa) nên vợ có kiểu gen Aa

Ta có : ( 1 3  AA : 2 3   Aa)× Aa =( 2 3 A : 1 3 a) ×( 1 2   A : 1 2  a)

Xác suất sinh con không  mang alen bị bệnh là : 2 3 x 1 2 =  1 3

Xác suất sinh con bị bệnh là : 1 2   x 1 3 =  2 6

Xác suất sinh con bình thường là 1 – 1 6 =  5 6

Xét bệnh mù màu có :

D – bình thường >> d mù màu

Chồng bình thường có kiểu gen XY

Vợ  có em trai bị màu màu => có kiểu  gen XX:  XXd

Ta có phép lai :   ( 1 2  XX:   1 2  XXd )×XY= ( 3 4  X: 1 4  Xd )( 1 2 X: 1 2 Y)

Xác suất sinh con bị bệnh là  : 1 2 x 1 4   =  1 8

Xác suất sinh con bình thường là 1- 1 8  =  7 8

Xác suất để không mang gen bệnh là : 3 4   x 1

Xác suất không mang alen bị bệnh là : 1 3 x 3 4   =  1 4

Xác suất đê bị một trong hai bệnh là : 1 8 x 5 6   + 1 6 x 7 8 = 12 48 =  1 4

Xác suất sinh con gái không bị bệnh là : 5 6   x 1 2   =  5 12

Sinh con trai chỉ bị một trong hai bệnh là : 5 6 x 1 8 + 1 6 x 3 8 = 8 48 =  1 6

Ở người, bệnh pheninketo niệu do một trong hai alen của gen nằm trên nhiễm sắc thể thường; bệnh máu khó đông do một trong hai alen của gen nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định. Theo dõi sự di truyền của hai bệnh này trong một gia đình qua hai thế hệ được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây: Không có sự phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong gia...
Đọc tiếp

Ở người, bệnh pheninketo niệu do một trong hai alen của gen nằm trên nhiễm sắc thể thường; bệnh máu khó đông do một trong hai alen của gen nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định. Theo dõi sự di truyền của hai bệnh này trong một gia đình qua hai thế hệ được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây:

Không có sự phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong gia đình; các tính trạng trội, lặn hoàn toàn. Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng ở thế hệ thứ II đối với hai bệnh nói trên?

(1) Xác suất không mang alen bệnh đối với cả hai bệnh trên bằng 1/4.

(2) Xác suất là con gái và không bị bệnh trong số hai bệnh trên bằng 5/12.

(3) Xác suất là con gái và chỉ bị một trong hai bệnh trên bằng 1/6.

(4) Xác suất là con trai và chỉ bị một trong hai bệnh trên bằng 1/6.

Số đáp án đúng:

A. 3

B. 4

C. 1

D. 2

1
23 tháng 2 2018

Chọn đáp án A

Bố mẹ 1, 2 không bị bệnh sinh con 6 bị bệnh phenylketo niệu → gen bị bệnh là gen lặn trên NST thường

Bố mẹ 3,4 không bị bệnh máu khó đông mà con 9 bị bệnh → gen gây bệnh là gen lặn.

Quy ước: A: Không bị phenylketo niệu, a: bị phenylketo niệu

B: máu đông bình thường, b: máu khó đông.

- Xét bệnh phenylketo niệu:

+ Người chồng 7 có bố mẹ bình thường nhưng chị gái 6 bị bệnh → người 7 có kiểu gen 1/3AA : 2/3Aa

+ Người vợ 8 có bố mắc bệnh nên có kiểu gen Aa

Xét bệnh máu khó đông

+ Người chồng 7 bình thường có kiểu gen XBY

+ Người vợ 8 có em trai bị bệnh máu khó đông → mẹ cô ta có kiểu gen XBXb, bố cô ta có kiểu gen: XBY → Người 8 có kiểu gen: 1XBXB : 1XBXb

→ vợ chồng ở thế hệ thứ 2 có kiểu gen: (1/3AA : 2/3Aa)XBY × Aa(1/2XBXB : 1/2XBXb)

Xét các phát biểu:

I – Sai. Vì xác suất người con 10 không mang alen gây bệnh:

Bệnh phenylketo niệu (1AA : 2Aa) × Aa → Aa = 1/3

Bệnh máu khó đông: XBY × (1XBXB : 1XBXb) → (1XB : 1Y)(3XB : 1Xb) → XBXB + XBY = 2/3

Xác suất cần tìm là: 2/9.

II – Đúng. Xác suất chỉ bị 1 trong 2 bệnh là:

Bệnh phenylketo niệu (1AA : 2Aa) × Aa → (1AA : 2Aa) × (1A : 1a) → A- = 5/6; aa = 1/6.

Bệnh máu khó đông: XBY × (1XBXB : 1XBXb) → (1XB : 1Y)(3XB : 1Xb) → 7/8 bình thường : 1/8 bị bệnh.

Xác suất cần tìm là: 5/6 . 1/8 + 1/6 . 7/8 = 1/4

III – Đúng. Xác suất sinh con gái không bị bệnh là: 5/6A- × 4/8 (XBXB, XBXb) = 5/12

IV – Đúng. Xác suất sinh con trai chỉ bị 1 bệnh:

+ Bị bệnh phenylketo niệu: 1/6 . 3/8 = 3/48

+ Bị bệnh máu khó đông: 1/8 . 5/6 = 5/48

Xác suất cần tìm là: 3/48 + 5/48 = 1/6

Vậy các kết luận II, III, IV đúng.