K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1 tháng 3 2019

Chọn B

Ở người, bệnh pheninketo niệu do một trong hai alen của gen nằm trên nhiễm sắc thể thường; bệnh máu khó đông do một trong hai alen của gen nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định. Theo dõi sự di truyền của hai bệnh này trong một gia đình qua hai thế hệ được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây: Không có sự phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong gia...
Đọc tiếp

Ở người, bệnh pheninketo niệu do một trong hai alen của gen nằm trên nhiễm sắc thể thường; bệnh máu khó đông do một trong hai alen của gen nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định. Theo dõi sự di truyền của hai bệnh này trong một gia đình qua hai thế hệ được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây:

Không có sự phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong gia đình; các tính trạng trội, lặn hoàn toàn. Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng ở thế hệ thứ II đối với hai bệnh nói trên?

(1) Xác suất không mang alen bệnh đối với cả hai bệnh trên bằng 1/4.

(2) Xác suất là con gái và không bị bệnh trong số hai bệnh trên bằng 5/12.

(3) Xác suất là con gái và chỉ bị một trong hai bệnh trên bằng 1/6.

(4) Xác suất là con trai và chỉ bị một trong hai bệnh trên bằng 1/6.

Số đáp án đúng:

A. 3

B. 4

C. 1

D. 2

1
23 tháng 2 2018

Chọn đáp án A

Bố mẹ 1, 2 không bị bệnh sinh con 6 bị bệnh phenylketo niệu → gen bị bệnh là gen lặn trên NST thường

Bố mẹ 3,4 không bị bệnh máu khó đông mà con 9 bị bệnh → gen gây bệnh là gen lặn.

Quy ước: A: Không bị phenylketo niệu, a: bị phenylketo niệu

B: máu đông bình thường, b: máu khó đông.

- Xét bệnh phenylketo niệu:

+ Người chồng 7 có bố mẹ bình thường nhưng chị gái 6 bị bệnh → người 7 có kiểu gen 1/3AA : 2/3Aa

+ Người vợ 8 có bố mắc bệnh nên có kiểu gen Aa

Xét bệnh máu khó đông

+ Người chồng 7 bình thường có kiểu gen XBY

+ Người vợ 8 có em trai bị bệnh máu khó đông → mẹ cô ta có kiểu gen XBXb, bố cô ta có kiểu gen: XBY → Người 8 có kiểu gen: 1XBXB : 1XBXb

→ vợ chồng ở thế hệ thứ 2 có kiểu gen: (1/3AA : 2/3Aa)XBY × Aa(1/2XBXB : 1/2XBXb)

Xét các phát biểu:

I – Sai. Vì xác suất người con 10 không mang alen gây bệnh:

Bệnh phenylketo niệu (1AA : 2Aa) × Aa → Aa = 1/3

Bệnh máu khó đông: XBY × (1XBXB : 1XBXb) → (1XB : 1Y)(3XB : 1Xb) → XBXB + XBY = 2/3

Xác suất cần tìm là: 2/9.

II – Đúng. Xác suất chỉ bị 1 trong 2 bệnh là:

Bệnh phenylketo niệu (1AA : 2Aa) × Aa → (1AA : 2Aa) × (1A : 1a) → A- = 5/6; aa = 1/6.

Bệnh máu khó đông: XBY × (1XBXB : 1XBXb) → (1XB : 1Y)(3XB : 1Xb) → 7/8 bình thường : 1/8 bị bệnh.

Xác suất cần tìm là: 5/6 . 1/8 + 1/6 . 7/8 = 1/4

III – Đúng. Xác suất sinh con gái không bị bệnh là: 5/6A- × 4/8 (XBXB, XBXb) = 5/12

IV – Đúng. Xác suất sinh con trai chỉ bị 1 bệnh:

+ Bị bệnh phenylketo niệu: 1/6 . 3/8 = 3/48

+ Bị bệnh máu khó đông: 1/8 . 5/6 = 5/48

Xác suất cần tìm là: 3/48 + 5/48 = 1/6

Vậy các kết luận II, III, IV đúng.

Ở người, bệnh pheninketo niệu do một trong hai alen của gen nằm trên nhiễm sắc thể thường; bệnh máu khó đông do một trong hai alen của gen nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định. Theo dõi sự di truyền của hai bệnh này trong một gia đình qua hai thế hệ được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây: Không có sự phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong gia...
Đọc tiếp

Ở người, bệnh pheninketo niệu do một trong hai alen của gen nằm trên nhiễm sắc thể thường; bệnh máu khó đông do một trong hai alen của gen nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định. Theo dõi sự di truyền của hai bệnh này trong một gia đình qua hai thế hệ được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây:

Không có sự phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong gia đình; các tính trạng trội, lặn hoàn toàn. Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng ở thế hệ thứ II đối với hai bệnh nói trên? 

(1) Xác suất không mang alen bệnh đối với cả hai bệnh trên bằng 1/4 . 

(11) Xác suất là con gái và không bị bệnh trong số hai bệnh trên bằng 5/12 . 

(12) Xác suất là con gái và chỉ bị một trong hai bệnh trên bằng 1/6 . 

(13) Xác suất là con trai và chỉ bị một trong hai bệnh trên bằng 1/6.

Số đáp án đúng:

A. 3

B. 4

C. 1

D. 2

1
19 tháng 1 2019

Đáp án A

Xét tính trạng bệnh máu khó đông:

Người chồng II.3: XAY 

II.5: XaY P (I.3 x I.4): XAY × XAXa => Người vợ II.4 : 1/2 XAXa : 1/2 XAXA

Xác suất con bị bệnh (khi đó P là XAY x XAXa): 1/2×1/4=1/8 (cũng là xs con trai bị bệnh).

Xác suất con không bị bệnh: 7/8. Xác suất con trai không bị bệnh: 1/2×1/4+1/2×1/2=3/8

Xác suất con gái và không bị bệnh: 1/2×1/2+1/2×1/2=1/2

Xác suất mang alen bệnh: 1/2×1/2=1/4 Xác suất không mang alen bệnh: 3/4

Xét bệnh pheninketo niệu: II.2: bb P (I.1 × I.2): Bb × Bb Người chồng II.3: 1/3BB:2/3Bb 

Người vợ II.4: Bb Xác suất con bị bệnh (khi P là Bb x Bb): 2/3×1/4=1/6 Xác suất con không bị bệnh: 5/6

Xác suất không mang alen bệnh: 23×14+13×12=1323×14+13×12=13 

Xác suất không mang alen bệnh của cả 2 bệnh: 3/4×1/3=1/4 1 đúng.

Xác suất chỉ bị 1 trong 2 bệnh: 1/8×5/6+7/8×1/6=1/4

Xác suất con gái không bị cả 2 bệnh: 1/2×5/6=5/12

Xác suất con gái chỉ bị 1 trong 2 bệnh là:1. 1/4 = 1/4 → (3) sai

Xác suất con trai và chỉ bị 1 trong 2 bệnh: 3/8×1/6+1/8×5/6=1/6 → (4) đúng

Ở người, bệnh phêninkêtô niệu do một trong hai alen của gen nằm trên nhiễm sắc thể thường; bệnh máu khó đông do một trong hai alen của gen nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể X qui định. Theo dõi sự di truyền của hai bệnh này trong một gia đình qua hai thế hệ được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây: Không có sự phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong...
Đọc tiếp

Ở người, bệnh phêninkêtô niệu do một trong hai alen của gen nằm trên nhiễm sắc thể thường; bệnh máu khó đông do một trong hai alen của gen nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể X qui định. Theo dõi sự di truyền của hai bệnh này trong một gia đình qua hai thế hệ được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây:

Không có sự phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong gia đình; các tính trạng trội, lặn hoàn toàn. Có bao nhiêu phát biểu trong số những phát biểu dưới đây là đúng khi nói về đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng ở thế hệ thứ II đối với hai bệnh nói trên?

I. Xác suất chỉ bị một trong hai bệnh trên bằng 1/4.

II. Xác suất không mang alen bệnh đối với cả hai bệnh trên bằng 1/4.

III. Xác suất là con trai và chỉ bị một trong hai bệnh trên bằng 1/8.

IV. Xác suất là con gái và không bị bệnh trong số hai bệnh trên bằng 5/12

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
4 tháng 5 2019

Chọn C

Quy ước: A - bình thường, a - máu khó đồng; B - bình thưởng, b - phêninkêtô niệu.

+ Xét bệnh máu khó đông:

- Người chồng không bị bệnh máu khó đông nên sẽ có kiểu gen là: XAY.

- Mẹ của người vợ không bị bệnh máu khó đông sinh ra con trai bị bệnh máu khó đông XaY nên mẹ của người vợ có kiểu gen XAXa, bố của người vợ không bị bệnh máu khó đông nên sẽ có kiểu gen là XAY, người vợ sẽ có kiểu gen là: 1/2XAXa : 1/2XAXA. Tỉ lệ giao tử là: 3/4XA : 1/4Xa.

Do người chồng luôn có cho con gái alen XA nên con gái không bao giờ bị bệnh, xác suất sinh ra con trai bị bệnh là:  1/8

+ Xét bệnh phêninkêtô niệu:

- Người vợ không bị bệnh nhưng bố bị bệnh bb nên người vợ có kiểu gen là Bb.

- Chị gái của người chồng bị bệnh bb nhưng bố mẹ người chồng không bị bệnh nên bố mẹ người chồng có kiểu gen dị hợp Bb. Người chồng không bị bệnh có kiểu gen là: 1/3BB : 2/3Bb. Tỉ lệ giao tử: 2/3B : 1/3b.

Xác suất sinh con bị bệnh này là:  1/6

Khi nói về đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng ở thế hệ thứ II đối với hai bệnh nói trên:

Nội dung I đúng. Xác suất chỉ bị một trong hai bệnh trên bằng:  1/4

Nội dung II đúng. Xác suất không mang alen bệnh đối với cả hai bệnh trên bằng:  1/4

Nội dung III sai. Xác suất là con trai và chỉ bị một trong hai bệnh trên bằng:  1/6

Nội dung IV đúng. Xác suất là con gái và không bị bệnh trong số hai bệnh trên bằng:  5/12

Vậy có tất cả 3 nội dung đúng.

Ở người, bệnh phêninkêtô niệu do một trong hai alen của gen nằm trên nhiễm sắc thể thường; bệnh máu khó đông do một trong hai alen của gen nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể X qui định. Theo dõi sự di truyền của hai bệnh này trong một gia đình qua hai thế hệ được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây: Không có sự phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong...
Đọc tiếp

Ở người, bệnh phêninkêtô niệu do một trong hai alen của gen nằm trên nhiễm sắc thể thường; bệnh máu khó đông do một trong hai alen của gen nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể X qui định. Theo dõi sự di truyền của hai bệnh này trong một gia đình qua hai thế hệ được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây:

Không có sự phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong gia đình; các tính trạng trội, lặn hoàn toàn. Có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng ở thế hệ thứ  II đối với hai bệnh nói trên?

1.    Xác suất không mang alen bệnh đối với cả hai bệnh trên bằng 1 4  

2.    Xác suất chỉ bị một trong hai bệnh trên bằng  1 4

3.    Xác suất là con gái và không bị bệnh trong số hai bệnh trên bằng   5 12

4.    Xác suất là con trai và chỉ bị một trong hai bệnh trên bằng   1 6

A. 3                      

B. 2                      

C. 4                      

D. 1

1
11 tháng 2 2018

Đáp án : C

Bố mẹ bình thường sinh ra con  gái bị  bệnh phêninkêtô niệu => Bệnh do gen  lặn nằm trên NST thường quy định

Bệnh máu khó đông là bệnh lặn nằm trên NST giới tính X không có trên Y

Xét bệnh phêninkêtô niệu :

A  bình thường >> a bị bệnh

Chồng có bố mẹ bình  thường em gái bị bệnh nên  kiểu gen người  chồng có dạng 1 3 AA : 2 3  Aa

Vợ có bố bị bệnh ( aa) nên vợ có kiểu gen Aa

Ta có : ( 1 3  AA : 2 3   Aa)× Aa =( 2 3 A : 1 3 a) ×( 1 2   A : 1 2  a)

Xác suất sinh con không  mang alen bị bệnh là : 2 3 x 1 2 =  1 3

Xác suất sinh con bị bệnh là : 1 2   x 1 3 =  2 6

Xác suất sinh con bình thường là 1 – 1 6 =  5 6

Xét bệnh mù màu có :

D – bình thường >> d mù màu

Chồng bình thường có kiểu gen XY

Vợ  có em trai bị màu màu => có kiểu  gen XX:  XXd

Ta có phép lai :   ( 1 2  XX:   1 2  XXd )×XY= ( 3 4  X: 1 4  Xd )( 1 2 X: 1 2 Y)

Xác suất sinh con bị bệnh là  : 1 2 x 1 4   =  1 8

Xác suất sinh con bình thường là 1- 1 8  =  7 8

Xác suất để không mang gen bệnh là : 3 4   x 1

Xác suất không mang alen bị bệnh là : 1 3 x 3 4   =  1 4

Xác suất đê bị một trong hai bệnh là : 1 8 x 5 6   + 1 6 x 7 8 = 12 48 =  1 4

Xác suất sinh con gái không bị bệnh là : 5 6   x 1 2   =  5 12

Sinh con trai chỉ bị một trong hai bệnh là : 5 6 x 1 8 + 1 6 x 3 8 = 8 48 =  1 6

Ở người, bệnh phêninkêtô niệu do một trong hai alen của gen nằm trên nhiễm sắc thể thường; bệnh máu khó đông do một trong hai alen của gen nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể X qui định. Theo dõi sự di truyền của hai bệnh này trong một gia đình qua hai thế hệ được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây:Không có sự phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong gia...
Đọc tiếp

Ở người, bệnh phêninkêtô niệu do một trong hai alen của gen nằm trên nhiễm sắc thể thường; bệnh máu khó đông do một trong hai alen của gen nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể X qui định. Theo dõi sự di truyền của hai bệnh này trong một gia đình qua hai thế hệ được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây:

Không có sự phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong gia đình; các tính trạng trội, lặn hoàn toàn. Có bao nhiêu phát biểu trong số những phát biểu dưới đây là đúng khi nói về đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng ở thế hệ thứ II đối với hai bệnh nói trên?

(1) Xác suất chỉ bị một trong hai bệnh trên bằng 1/4.

(2) Xác suất không mang alen bệnh đối với cả hai bệnh trên bằng 1/4.

(3) Xác suất là con trai và chỉ bị một trong hai bệnh trên bằng 1/8.

(4) Xác suất là con gái và không bị bệnh trong số hai bệnh trên bằng 5/12.

A. 2.

B. 3.

C. 1.

D. 4.

1
28 tháng 8 2017

Đáp án B

Quy ước: A_ bình thường, aa - bị bệnh phêninkêtô niệu. B_ bình thường, bb - bị bệnh máu khó đông.

Người chồng ở thế hệ thứ 2 không bị bệnh, có chị gái bị bệnh aa nên bố mẹ của người chồng có kiểu gen dị hợp Aa.

Người chồng này không bị bệnh nên có kiểu gen là:

1 3 AAXBY : 2 3 AaXBY.

Tỉ lệ giao tử về bệnh máu khó đông: ( 1 2 XB 1 2 Y)

Người vợ không bị bệnh phêninkêtô niệu nhưng có bố bị bệnh aa nên người vợ có kiểu gen dị hợp về bệnh này Aa.

Người vợ không bị máu khó đông nhưng có em trai bị bệnh máu khó đông, người em này nhận gen b từ mẹ, người mẹ không bị bệnh nên sẽ có kiểu gen dị hợp là: XBXb.

Vậy kiểu gen của người vợ là:

1 2 AaXBXB 1 2 AaXBXb.

Tỉ lệ giao tử về bệnh máu khó đông:

( 3 4 XB 1 4 Xb)

Xác suất để con sinh ra bị bệnh phêninkêtô niệu là: 

2 3 × 1 4 = 1 6 .

Xác suất con không bị bệnh là  5 6 .

Xác suất chỉ bị một trong hai bệnh trên là: 

5 6 × 1 2 × 1 4 + 1 6 × 1 - 1 2 × 1 4 = 1 4 .  

Nội dung 1 đúng.

Xác suất không mang alen bệnh đối với cả hai bệnh trên là: 

3 4 × 1 2 × 2 3 = 1 4 .

Nội dung 2 đúng.

Xác suất là con trai và chỉ bị một trong hai bệnh trên là: 

5 6 × 1 2 × 1 4 + 1 6 × 1 2 × 3 4 = 1 6 .

Nội dung 3 sai.

Xác suất là con gái và không bị bệnh trong số hai bệnh trên bằng: 

5 6 × 1 2 = 5 12 .

(Con gái không bao giờ bị máu khó đông vì luôn nhận gen lành từ bố).

Nội dung 4 đúng.

Vậy có 3 nội dung đúng.

Ở người, bệnh phêninkêtô niệu do một trong hai alen của gen nằm trên nhiễm sắc thể thường; bệnh máu khó đông do một trong hai alen của gen nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể X qui định. Theo dõi sự di truyền của hai bệnh này trong một gia đình qua hai thế hệ được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây: Không có sự phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong...
Đọc tiếp

Ở người, bệnh phêninkêtô niệu do một trong hai alen của gen nằm trên nhiễm sắc thể thường; bệnh máu khó đông do một trong hai alen của gen nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể X qui định. Theo dõi sự di truyền của hai bệnh này trong một gia đình qua hai thế hệ được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây:


Không có sự phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong gia đình; các tính trạng trội, lặn hoàn toàn. Có bao nhiêu phát biểu trong số những phát biểu dưới đây là đúng khi nói về đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng ở thế hệ thứ II đối với hai bệnh nói trên?

(1) Xác suất chỉ bị một trong hai bệnh trên bằng 1/4.

(2) Xác suất không mang alen bệnh đối với cả hai bệnh trên bằng 1/4.

(3) Xác suất là con trai và chỉ bị một trong hai bệnh trên bằng 1/8.

(4) Xác suất là con gái và không bị bệnh trong số hai bệnh trên bằng 5/12.

A. 1

B. 4

C. 3

D. 2.

1
5 tháng 1 2017

Đáp án C

Ở người, bệnh phêninkêtô niệu do một trong hai alen của gen nằm trên nhiễm sắc thể thường; bệnh máu khó đông do một trong hai alen của gen nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể X qui định. Theo dõi sự di truyền của hai bệnh này trong một gia đình qua hai thế hệ được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây:Không có sự phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong gia...
Đọc tiếp

Ở người, bệnh phêninkêtô niệu do một trong hai alen của gen nằm trên nhiễm sắc thể thường; bệnh máu khó đông do một trong hai alen của gen nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể X qui định. Theo dõi sự di truyền của hai bệnh này trong một gia đình qua hai thế hệ được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây:

Không có sự phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong gia đình; các tính trạng trội, lặn hoàn toàn. Có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng ở thế hệ thứ II đối với hai bệnh nói trên?

(1) Xác suất không mang alen bệnh đối với cả hai bệnh trên bằng 1/4.

(2) Xác suất chỉ bị một trong hai bệnh trên bằng 1/4.

(3) Xác suất là con gái và không bị bệnh trong số hai bệnh trên bằng 5/12.

(4) Xác suất là con trai và chỉ bị một trong hai bệnh trên bằng 1/6.

A. 4

B. 1

C. 2

D. 3

1
23 tháng 5 2018

Đáp án A

Phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người: bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thường quy định. Bệnh mù màu do gen lặn nằm trên NST X (không có alen tương ứng trên Y) quy định. Biết rằng không xảy ra các đột biến mới ở tất cả những người trong các gia đình trên. Theo lý thuyết phát biểu nào sau đây đúng? I. Xác định được chính xác kiểu gen của 8 người trong phả...
Đọc tiếp

Phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người: bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thường quy định. Bệnh mù màu do gen lặn nằm trên NST X (không có alen tương ứng trên Y) quy định.

Biết rằng không xảy ra các đột biến mới ở tất cả những người trong các gia đình trên. Theo lý thuyết phát biểu nào sau đây đúng?

I. Xác định được chính xác kiểu gen của 8 người trong phả hệ.

II. Xác suất để cặp vợ chồng (15) x (16) sinh ra người con mắc cả hai bệnh trên là 11,25%.

III. Cặp vợ chồng (15) x (16) không thể sinh được con gái mắc cả hai bệnh.

IV. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh đứa con thứ 2 là con trai không mắc cả hai bệnh trên là 34,125 %.

A. 1.                            

B. 2.                        

C. 3.                        

D. 4.

1
24 tháng 11 2017

Đáp án B

Quy ước gen:

A: bình thường >> a: bạch tạng

B: bình thường >> b: mù màu/gen nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y

- Xét bệnh bạch tạng

Nhìn vào phả hệ ta thấy (3), (8), (9), (12) bị bệnh bạch tạng nên đều có kiểu gen là aa.

(9), (12) có kiểu gen aa → (1), (2), (5), (6) đều có kiểu gen là Aa.

(3), (8) có kiểu gen aa → (11), (14) có kiểu gen Aa

- Xét bệnh mù màu

(8) bị bệnh mù màu nên kiểu gen của (8) là XbXb → kiểu gen của (14) XBXb

- (1), (3), (5), (7), (9), (10), (13), (15) là con trai không bị bệnh nên đều có kiểu gen là XBY

Xét chung cả 2 bệnh ta thấy có 6 người biết chính xác kiểu gen trong phả hệ là:

(1), (3), (5); (8); (9); (14) I sai.

* Xét bệnh bạch tạng

Sơ đồ lai của (1) và (2); Aa x Aa → 1AA : 2Aa : laa → kiểu gen của (10) là (1AA : 2Aa) hay (1/3AA : 2/3Aa)  Û (2/3A : l/3a)

Kiểu gen của (11) là Aa hay (1/2A : l/2a)

Sơ đồ lai (10) x (11) : (2/3A : l/3a) x (1/2A : l/2a) →  2/6AA : 3/6Aa : l/6aa → kiểu gen của người chồng (15) là (2AA : 3Aa) hay (2/5AA : 3/5Aa) Û ( 7 10  A: 3 10 a)

+ (8) có bị bệnh bạch tạng (aa) → kiểu gen của (14) là Aa hay (1/2A : l/2a)

- Sơ đồ lai của (5) và (6): Aa x Aa → 1AA : 2Aa : laa → kiểu gen của (13) là (1AA: 2Aa) hay (1/3AA : 2/3Aa) Û  (2/3A : l/3a)

Sơ đồ lai (13) x (14): (2/3A : l/3a) x (1/2A : l/2a) → 2/6AA : 3/6Aa : l/6aa → kiểu gen của người vợ (16) là (2AA : 3Aa) hay (2/5AA : 3/5Aa) Û ( 7 10 A: 3 10 a)

→ Sơ đồ lai (15) x (16) :  7 10 A   : 3 10 a × 7 10 A   : 3 10 a = 91 100 A - 9 100 a a

* Bệnh mù màu

- Chồng (15) bình thường nên kiểu gen là X B Y  hay  1 2 X B   : 1 2 Y

- (13) bình thường nên kiểu gen của (13) là  X B Y

Sơ đồ lai (13) x (14): X B Y × X B X b → 1 4 X B X b : 1 4 X B X b : 1 4 X B Y : 1 4 X b Y  

→ kiểu gen của (16) là 1 2 X B Y B : 1 2 X B Y b  hay  3 4 X B : 1 4 X b

→ Sơ đồ lai (15) x (16): 

- Xác suất để cặp vợ chồng này sinh ra người con mắc cả hai bệnh a a X b Y  nêu trên là: 9 100 . 1 18 = 9 800 =   1 , 125 % → II sai.

- III đúng vì bố (15) bình thường về bệnh mùa màu (bệnh này nằm trên NST giới tính X) → tất cả con gái của họ đều bình thường về bệnh này.

- Xác suất để cặp vợ chồng này sinh đứa con thứ 2 là con trai không mắc cả hai bệnh trên A -   X B Y  là 91 100 × 3 8 = 273 800 = 34 , 125 %  → IV đúng

Ở người, bệnh A và bệnh B là hai bệnh do đột biến gen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X, khoảng cách giữa hai gen là 30cM. Người bình thường mang gen A và B, hai gen này đều trội hoàn toàn so với gen lặn tương ứng. Cho sơ đồ phả hệ sau: Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây...
Đọc tiếp

Ở người, bệnh A và bệnh B là hai bệnh do đột biến gen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X, khoảng cách giữa hai gen là 30cM. Người bình thường mang gen A và B, hai gen này đều trội hoàn toàn so với gen lặn tương ứng. Cho sơ đồ phả hệ sau:

Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

  I. Biết được chính xác kiểu gen của 9 người.

  II. Nếu người số 13 có vợ không bị bệnh nhưng bố của vợ bị cả hai bệnh thì xác suất sinh một con gái không bị bệnh là 17,5%.

  III. Cặp vợ chồng III11 – III12 trong phả hệ này sinh con, xác suất đứa con đầu lòng là con trai bị cả hai bệnh là 6,125%.

          IV. Nếu đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng III11 – III12 trong phả hệ này bị cả 2 bệnh, xác suất đứa con thứ 2 bị cả 2 bệnh là 17,5%.

A. 3.

B. 4.

C. 1.

D. 2.

1
20 tháng 5 2019

Chọn đáp án B

Cả 4 phát biểu trên đều đúng. Giải thích:
Gọi a, b là gen quy định bệnh A, bệnh B.
- I đúng vì có 8 người nam và người nữ số 5. Người nữ số 5 không bị bệnh, sinh con bị cả 2 bệnh nên người số 5 phải có alen a và b. Mặt khác, người số 5 là con của người số 2 có kiểu gen XABY nên người số 5 phải có kiểu gen XABXab.
- II đúng vì người số 13 có kiểu gen XabY, vợ của người này có kiểu gen XABXab.Con gái không bị bệnh có kiểu gen XABXab có tỉ lệ =  1 2  × 0,35 = 0,175 =17,5%.
- III đúng. Người nữ số 5 không bị bệnh, sinh con bị cả 2 bệnh nên người số 5 phải có alen a và b. Mặt khác người số 5 là con của người số 2 có kiểu gen XABY nên người số 5 phải có kiểu gen XABXab.
Người số 5 có kiểu gen XABXab; người số 6 có kiểu gen XABY nên người số 1 có kiểu gen XABXAB hoặc XABXabhoặc XABXAb hoặc XABXaB với tỉ lệ là 0,35XABXAB : 0,35XABXab : 0,15XABXAb : 0,15XABXaB. Cặp vợ chồng số 11, 12 (XABY) sinh con bị cả 2 bệnh nếu người số 11 có kiểu gen XABXab. Khi đó, xác suất sinh con trai (XabY) bị cả 2 bệnh là 0,35 × 0,35 × 1 2  = 6,125%.
- IV đúng. Con đầu lòng bị hai bệnh → Kiểu gen của cặp vợ chồng đó là XABXab × XABY
→ Xác suất đứa thứ hai bị bệnh là 0,35 × 1 2  = 0,175 = 17,5%.