Mỗi lần về thăm ngoại, tôi vẫn nũng nịu nép vào lòng ngoại, muốn được ngoại ôm ấp vỗ về. Tôi thích ngắm khuôn mặt của ngoại. Đôi mắt hiền từ, cái miệng móm mém lúc nào cũng cười. Nhiều người bảo tôi xinh giống ngoại. Tôi thích mùi trầu từ tóc ngoại phả ra ấm áp và nồng nồng. Hít hà cũng đủ thấy được bình yên sau những ngày mỏi mệt gồng gánh đi làm ở phố thị.
Trên đoạn sau, có những từ láy nào?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Các từ in đậm: mặt, mắt, đầu, gò má, đùi, đầu, cánh, tay để chỉ bộ phận cơ thể con người
=> Trường từ vựng là tập hợp của những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa
Đặc điểm của trường từ vựng
- Một trường từ vựng có thể bao gồm nhiều trường từ vựng nhỏ hơn.
- Một trường từ vựng có thể bao gồm những từ khác biệt nhau về từ loại
- Do hiện tượng từ nhiều nghĩa, một từ có thể thuộc nhiều trường từ vựng khác nhau
a. xinh xinh - trong xóm - xúm xít - màu xanh - ngôi sao - khẩu súng - sờ - xinh nhỉ? - sợ.
b. lất phất - đất - nhấc - bật lên - rất nhiều - bậc tam cấp - lật - nhấc bổng - bậc thềm.
a) Tiếng bắt đầu bằng s hoặc x
Cái Mỹ có một anh lính thật đẹp. Đấy là một anh lính nho nhỏ, xinh xắn bằng đất mẹ mới mua cho Mỹ phiên chợ huyện hôm qua. Lũ trẻ trong xóm xúm xít lại, đứa nào cũng muốn cầm, sờ vào cái áo màu xanh lá cây, cái mũ có ngôi sao, khẩu súng đen bóng và sờ cả vào khuôn mặt nho nhỏ, hồng hồng của anh ta nữa. Nhưng cái Mỹ chỉ cho mỗi đứa cầm xem một tí vừa đủ để nó hỏi xong một câu : "xinh nhỉ ?" Cứ như là nó sợ để anh lính cười với bạn nó quá lâu.
b) Tiếng có vần ât hoặc âc
Trời vẫn còn lất phất mưa. Đường vào làng nhão nhoét. Đất dính vào đế dép, nhấc chân lên nặng chình chịch. Tôi suýt bật lên tiếng khóc, nhưng nghĩ đến rất nhiều người đang chờ mẹ con tôi, tôi lại ráng đi. Ngôi nhà ấy, vào những ngày tất niên, mẹ con tôi năm nào cũng có mặt. Từ sân vào, qua bậc tam cấp là lên cái hiên rộng. Ngoại hay ngồi đó, lật từng trang báo. Cậu Xuân bao giờ cũng là người đầu tiên chạy xuống sân, nhấc bổng tôi qua các bậc thềm.
a. xinh xinh - trong xóm - xúm xít - màu xanh - ngôi sao - khẩu súng - sờ - xinh nhỉ? - sợ.
b. lất phất - đất - nhấc - bật lên - rất nhiều - bậc tam cấp - lật - nhấc bổng - bậc thềm.
a, Trong những từ in đậm trên, những từ nào gợi hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật, những từ nào miêu tả âm thanh của tự nhiên, của con người?
b, Những từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái hoặc mô phỏng âm thanh như trên có tác dụng gì trong văn miêu tả và tự sự.
a, Những từ in đậm trên, từ gợi hình ảnh dáng vẻ, trạng thái của sự vật: món mém, xồng xộc, rũ rượi, vật vã, xộc xệch, sòng sọc
Những từ miêu tả âm thanh của tự nhiên, con người: hu hu, ư ử.
b, Những từ ngữ gợi tả dáng vẻ, trạng thái, âm thanh như trên có tác dụng gợi hình ảnh cụ thể, sinh động mang lại giá trị biểu cảm cao.
Qua đoạn văn cho thấy sự quan sát đã giúp tác giả gợi lại một cách chi tiết và chân thực bóng dáng u, khuôn mặt u, từ đó thể hiện lòng thương cảm và sự hối hận vì mình đã thờ ơ, vô tình.
5
các bạn nói cả những từ láy đó là từ nào nhé