Trình bày diễn biến từng bước của thuật toán sắp xếp chọn cho dãy số 11, 70, 18, 39, 63, 52, 41, 5 theo mẫu ở Hình 1
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
THAM KHẢO!
1.Thuật toán sắp xếp chèn (Insertion Sort):
def insertion_sort(arr):
for i in range(1, len(arr)):
key = arr[i]
j = i - 1
while j >= 0 and arr[j] > key:
arr[j + 1] = arr[j]
j -= 1
arr[j + 1] = key
return arr
A = [5, 8, 1, 0, 10, 4, 3]
sorted_A = insertion_sort(A)
print("Dãy A sau khi sắp xếp chèn:", sorted_A)
2. Thuật toán sắp xếp chọn (Selection Sort):
def selection_sort(arr):
for i in range(len(arr)):
min_idx = i
for j in range(i + 1, len(arr)):
if arr[j] < arr[min_idx]:
min_idx = j
arr[i], arr[min_idx] = arr[min_idx], arr[i]
return arr
A = [5, 8, 1, 0, 10, 4, 3]
sorted_A = selection_sort(A)
print("Dãy A sau khi sắp xếp chọn:", sorted_A)
3.Thuật toán sắp xếp nổi bọt (Bubble Sort):
def bubble_sort(arr):
n = len(arr)
for i in range(n - 1):
for j in range(n - 1 - i):
if arr[j] > arr[j + 1]:
arr[j], arr[j + 1] = arr[j + 1], arr[j]
return arr
A = [5, 8, 1, 0, 10, 4, 3]
sorted_A = bubble_sort(A)
print("Dãy A sau khi sắp xếp nổi bọt:", sorted_A)
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
long long a[8],n,i,j;
int main()
{
n=8;
for (i=1; i<=n; i++) cin>>a[i];
for (i=1; i<=n-1; i++)
for (j=i+1; j<=n; j++)
if (a[i]<a[j]) swap(a[i],a[j]);
for (i=1; i<=n; i++) cout<<a[i]<<" ";
return 0;
}
- Bước 1: i = 0;
- Bước 2: Tìm phần tử a[min] nhỏ nhất trong dãy hiện hành từ a[i] đến a[n-1].
- Bước 3: Đổi chỗ a[min] và a[i].
- Bước 4: Nếu i < n-1 thì gán i = i+1; rồi lặp lại bước 2, ngược lại -> Dừng.
*Thuật toán sắp xếp chèn (Insertion Sort):
import time
def insertion_sort(arr):
n = len(arr)
for i in range(1, n):
key = arr[i]
j = i - 1
while j >= 0 and arr[j] > key:
arr[j + 1] = arr[j]
j -= 1
arr[j + 1] = key
# Dãy số nguyên đầu vào
A = [3, 1, 0, 10, 13, 16, 9, 7, 5, 1]
# In dãy số nguyên trước khi sắp xếp
print("Dãy số nguyên trước khi sắp xếp:", A)
# Bắt đầu đo thời gian thực hiện thuật toán
start_time = time.time()
# Gọi hàm sắp xếp chèn
insertion_sort(A)
# Kết thúc đo thời gian thực hiện thuật toán
end_time = time.time()
# In dãy số nguyên sau khi sắp xếp
print("Dãy số nguyên sau khi sắp xếp:", A)
# In thời gian thực hiện thuật toán
print("Thời gian thực hiện thuật toán: {:.6f} giây".format(end_time - start_time))
Thời gian thực hiện là 0 giây
*Thuật toán sắp xếp chọn:
import time
def selection_sort(arr):
n = len(arr)
for i in range(n):
min_idx = i
for j in range(i + 1, n):
if arr[j] < arr[min_idx]:
min_idx = j
arr[i], arr[min_idx] = arr[min_idx], arr[i]
# Dãy số nguyên đầu vào
A = [3, 1, 0, 10, 13, 16, 9, 7, 5, 1]
# In dãy số nguyên trước khi sắp xếp
print("Dãy số nguyên trước khi sắp xếp:", A)
# Bắt đầu đo thời gian thực hiện thuật toán
start_time = time.time()
# Gọi hàm sắp xếp chọn
selection_sort(A)
# Kết thúc đo thời gian thực hiện thuật toán
end_time = time.time()
# In dãy số nguyên sau khi sắp xếp
print("Dãy số nguyên sau khi sắp xếp:", A)
# In thời gian thực hiện thuật toán
print("Thời gian thực hiện thuật toán: {:.6f} giây".format(end_time - start_time))
Thời gian thực hiện là: 0 giây
*Thuật toán sắp xếp nổi bọt:
import time
def bubble_sort(arr):
n = len(arr)
for i in range(n - 1):
for j in range(n - i - 1):
if arr[j] > arr[j + 1]:
arr[j], arr[j + 1] = arr[j + 1], arr[j]
# Dãy số nguyên đầu vào
A = [3, 1, 0, 10, 13, 16, 9, 7, 5, 1]
# In dãy số nguyên trước khi sắp xếp
print("Dãy số nguyên trước khi sắp xếp:", A)
# Bắt đầu đo thời gian thực hiện thuật toán
start_time = time.time()
# Gọi hàm sắp xếp nổi bọt
bubble_sort(A)
# Kết thúc đo thời gian thực hiện thuật toán
end_time = time.time()
# In dãy số nguyên sau khi sắp xếp
print("Dãy số nguyên sau khi sắp xếp:", A)
# In thời gian thực hiện thuật toán
print("Thời gian thực hiện thuật toán: {:.6f} giây".format(end_time - start_time))
Thời gian thực hiện là: 0 giây
Diễn biến từng bước sắp xếp nhanh một dãy số cụ thể dùng phân đoạn Lomuto sẽ khác với dùng phân đoạn Hoare. Sự khác biệt giữa phương pháp phân đoạn Lomuto và phân đoạn Hoare trong thuật toán QuickSort là ở việc chọn pivot, cách phân đoạn và cách sắp xếp các phần tử.
Cụ thể, phương pháp phân đoạn Lomuto sẽ chọn pivot là phần tử cuối cùng của mảng, phân đoạn theo pivot và sau đó đưa pivot về giữa hai phân đoạn, tiếp tục thực hiện thuật toán QuickSort trên hai phân đoạn trái và phải của pivot. Trong khi đó, phương pháp phân đoạn Hoare sẽ chọn pivot là phần tử ở giữa mảng, đưa hai con trỏ từ đầu và cuối mảng trỏ tới nhau và dịch chuyển chúng sao cho phần tử bên trái pivot lớn hơn pivot, phần tử bên phải pivot nhỏ hơn pivot, sau đó đưa pivot về vị trí mới và thực hiện QuickSort trên hai phân đoạn trái và phải của pivot.
a)
import time
def linear_search(arr, x):
"""
Tìm kiếm tuyến tính trong dãy arr để tìm giá trị x.
Trả về vị trí của x trong dãy nếu x được tìm thấy, -1 nếu không tìm thấy.
"""
n = len(arr)
for i in range(n):
if arr[i] == x:
return i
return -1
# Dãy số A
A = [3, 1, 0, 10, 13, 16, 9, 7, 5, 11]
# Phần tử cần tìm kiếm
C = 9
# Bắt đầu đo thời gian
start_time = time.perf_counter()
# Tìm kiếm phần tử C trong dãy A
result = linear_search(A, C)
# Kết thúc đo thời gian
end_time = time.perf_counter()
if result != -1:
print(f"Phần tử {C} được tìm thấy tại vị trí {result} trong dãy A.")
else:
print(f"Phần tử {C} không có trong dãy A.")
print(f"Thời gian thực hiện thuật toán: {end_time - start_time} giây.")
b)
import time
def binary_search(arr, x):
"""
Tìm kiếm nhị phân trong dãy arr để tìm giá trị x.
Trả về vị trí của x trong dãy nếu x được tìm thấy, -1 nếu không tìm thấy.
"""
left, right = 0, len(arr) - 1
while left <= right:
mid = (left + right) // 2
if arr[mid] == x:
return mid
elif arr[mid] < x:
left = mid + 1
else:
right = mid - 1
return -1
# Dãy số A đã được sắp xếp
A = [0, 1, 3, 5, 7, 9, 10, 11, 13, 16]
# Phần tử cần tìm kiếm
C = 9
# Bắt đầu đo thời gian
start_time = time.perf_counter()
# Tìm kiếm phần tử C trong dãy A bằng thuật toán tìm kiếm nhị phân
result = binary_search(A, C)
# Kết thúc đo thời gian
end_time = time.perf_counter()
if result != -1:
print(f"Phần tử {C} được tìm thấy tại vị trí {result} trong dãy A.")
else:
print(f"Phần tử {C} không có trong dãy A.")
print(f"Thời gian thực hiện thuật toán: {end_time - start_time} giây.")
-Thời gian thực hiện ở câu a là 8.99999,thời gian thực hiện ở câu b là 6,49999 giây.
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
long long a[10000],n,i;
int main()
{
cin>>n;
for (i=1; i<=n; i++)
cin>>a[i];
sort(a+1,a+n+1);
for (i=n; i>=1; i--) cout<<a[i]<<" ";
return 0;
}
Bước 1. Số lớn nhất trong dãy số (70) cần được chuyển về vị trí thứ nhất trong dãy, do đó đổi chỗ 70 với 11. Sau bước này, vì 94 đã ở đúng vị trí mong muốn nên tiếp theo chỉ cần quan tâm đến dãy số còn lại: 11,18, 39, 63, 52, 41, 5.
Bước 2. Số lớn nhất trong dãy số còn lại (63) cần được chuyển về đầu dãy này, do đó đổi chỗ 63 với 11. Sau bước này có thêm số 63 đã ở đúng vị trí mong muốn, dãy số còn lại chưa được sắp xếp là 18, 39, 11, 52, 41, 5.
Tiếp tục lặp lại việc “Chọn lấy số lớn nhất trong dãy số còn lại và đổi chỗ nó với số đứng đầu dãy này” cho đến khi hết dãy ban đầu.
Dãy (a)
a1
a2
a3
a4
a5
a6
a7
a8
Giải thích
Ban đầu
11
70
18
39
63
52
41
5
Tiếp theo đổi chỗ 70 và a1
Sau bước 1
70
11
18
39
63
52
41
5
Tiếp theo đổi chỗ 63 và a2
Sau bước 2
70
63
18
39
11
52
41
5
Tiếp theo đổi chỗ 52 và a3
Sau bước 3
70
63
52
39
11
18
41
5
Tiếp theo đổi chỗ 41 và a4
Sau bước 4
70
63
52
41
11
18
39
5
Tiếp theo đổi chỗ 39 và a5
Sau bước 5
70
63
52
41
39
18
11
5
Tiếp theo không đổi chỗ
Sau bước 6
70
63
52
41
39
18
11
5
Tiếp theo không đổi chỗ
Sau bước 7
70
63
52
41
39
18
11
5
Tiếp theo không đổi chỗ
Dãy kết quả
70
63
52
41
39
18
11
5
Bước 1. Số lớn nhất trong dãy số (70) cần được chuyển về vị trí thứ nhất trong dãy, do đó đổi chỗ 70 với 11. Sau bước này, vì 94 đã ở đúng vị trí mong muốn nên tiếp theo chỉ cần quan tâm đến dãy số còn lại: 11,18, 39, 63, 52, 41, 5.
Bước 2. Số lớn nhất trong dãy số còn lại (63) cần được chuyển về đầu dãy này, do đó đổi chỗ 63 với 11. Sau bước này có thêm số 63 đã ở đúng vị trí mong muốn, dãy số còn lại chưa được sắp xếp là 18, 39, 11, 52, 41, 5.
Tiếp tục lặp lại việc “Chọn lấy số lớn nhất trong dãy số còn lại và đổi chỗ nó với số đứng đầu dãy này” cho đến khi hết dãy ban đầu.
Dãy (a)
a1
a2
a3
a4
a5
a6
a7
a8
Giải thích
Ban đầu
11
70
18
39
63
52
41
5
Tiếp theo đổi chỗ 70 và a1
Sau bước 1
70
11
18
39
63
52
41
5
Tiếp theo đổi chỗ 63 và a2
Sau bước 2
70
63
18
39
11
52
41
5
Tiếp theo đổi chỗ 52 và a3
Sau bước 3
70
63
52
39
11
18
41
5
Tiếp theo đổi chỗ 41 và a4
Sau bước 4
70
63
52
41
11
18
39
5
Tiếp theo đổi chỗ 39 và a5
Sau bước 5
70
63
52
41
39
18
11
5
Tiếp theo không đổi chỗ
Sau bước 6
70
63
52
41
39
18
11
5
Tiếp theo không đổi chỗ
Sau bước 7
70
63
52
41
39
18
11
5
Tiếp theo không đổi chỗ
Dãy kết quả
70
63
52
41
39
18
11
5