K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

23 tháng 11 2022

câu B người tối cổ 

chúc bạn học tốt 

11 tháng 10 2021

* Vượn người và người tối cổ :

- Lao động : công cụ khá thô sơ chỉ bằng rìu đá

- Phương thức kiếm sống : săn bắt hoặc hái lượm

- xã hội : sống thành bầy đàn từ 5-7 gia đình, chưa có sự phân hóa cấp bậc

* Người tinh khôn :

- Lao động : đã biết rèn sắt làm công cụ phục vụ sản xuất ( cuốc, cày,...)

- Phương thức kiếm sống : trồng trọt và chăn nuôi

- tổ chức xã hội : nhiều gia đình trong 1 dòng họ đã tập hợp lại thành thị tộc, có phân hoa cấp bậc

Câu 3. Người tinh khôn còn được gọi làA. vượn người.B. Người tối cổ.C. Người quá khứ.D. Người hiện đại.Câu 4. Tại Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Việt Nam) các nhà khảo cổ đã phát hiện dấu tích nào của Người tối cổ?A. Di cốt hóa thạch.B. Di chỉ đồ đá.C. Di chỉ đồ đồng.D. Di chỉ đồ sắt.Câu 5: Động lực chủ yếu nào dẫn đến quá trình chuyển biến từ vượn thành người?A. Quá trình lao động.B....
Đọc tiếp

Câu 3. Người tinh khôn còn được gọi là

A. vượn người.

B. Người tối cổ.

C. Người quá khứ.

D. Người hiện đại.

Câu 4. Tại Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Việt Nam) các nhà khảo cổ đã phát hiện dấu tích nào của Người tối cổ?

A. Di cốt hóa thạch.

B. Di chỉ đồ đá.

C. Di chỉ đồ đồng.

D. Di chỉ đồ sắt.

Câu 5: Động lực chủ yếu nào dẫn đến quá trình chuyển biến từ vượn thành người?

A. Quá trình lao động.

B. Đột biến gen.

C. Xuất hiện ngôn ngữ.

D. Xuất hiện kim loại.

Câu 6. Con người bước vào ngưỡng cửa của thời đại văn minh khi

A. biết chế tạo ra lửa.

B. biết làm nhà để ở, may áo quần để mặc.

C. biết thưởng thức nghệ thuật vào sáng tạo thơ ca.

D. xã hội hình thành giai cấp và nhà nước.

Câu 7. Nhận xét về phạm vi phân bố của các dấu tích Người tối cổ ở Việt Nam.

A. Nhỏ hẹp.

B. Chủ yếu ở miền Bắc.

C. Hầu hết ở miền Trung.

D. Rộng khắp.

Câu 8. Ngành sản xuất phát triển sớm nhất và có hiệu quả nhất ở các quốc gia Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại là

A. nông nghiệp.

B. công nghiệp.

C. thương nghiệp.

D. thủ công nghiệp

Câu 9. Lịch ra đời sớm ở Ai Cập và Lưỡng Hà vì yêu cầu

A. phục vụ sản xuất nông nghiệp.

B. phục vụ việc chiêm tinh, bói toán.

C. phục vụ yêu cầu học tập.

D. thống nhất các ngày tế lễ trong cả nước.

Câu 10. Tại sao người Ai Cập giỏi về hình học?

A. Phải đo đạc ruộng đất và xây dựng các công trình đền tháp.

B. Phải phân chia ruộng đất cho nông dân.

C. Phải xây dựng nhà ở cho người dân.

D. Phải xây dựng các công trình thủy lợi.

Câu 11. Các công trình kiến trúc ở Ai Cập và Lưỡng Hà thường đồ sộ vì muốn thể hiện

A. sức mạnh của đất nước.

B. sức mạnh của thiên nhiên.

C. sức mạnh và uy quyền của nhà vua.

D. tình đoàn kết dân tộc.

Câu 12. Đẳng cấp đứng đầu trong xã hội Ấn Độ cổ đại là

A. Bra-man.

B. Ksa-tri-a.

C. Vai-si-a.

D. Su-đra.

Câu 13. Trong xã hội Ấn Độ cổ đại, ai thuộc đẳng cấp Bra-man?

A. Tăng lữ.

B. Quý tộc, chiến binh.

C. Nông dân, thương nhân.

D. Những người thấp kém.

Câu 14. Quốc gia cổ đại nào là nơi khởi phát của Phật giáo?

A. Ấn Độ.

B. Trung Quốc.

C. Ai Cập.

D. Lưỡng Hà.

Câu 15. Thời cổ đại, cư dân Trung Quốc tập trung chủ yếu ở lưu vực hai con sông lớn là

A. Nin.

B. Ti-grơ và Ơ-phrát.

C. Hằng và Ấn.

D. Trường Giang và Hoàng Hà.

Câu 16. Vào năm 221 TCN, ai là người thống nhất Trung Quốc?

A. Tần Thủy Hoàng.

B. Lưu Bang.

C. Tư Mã Viêm.

D. Lý Uyên

Câu 17. Đại diện của phái Nho gia ở Trung Quốc là

A. Khổng Tử.

B. Hàn Phi tử.

C. Mặc Tử.

D. Lão Tử.

Câu 18. Người nông dân trong xã hội phong kiến Trung Quốc nhận ruộng của địa chủ phải có nghĩa vụ

A. nộp tô.

B. nộp sưu.

C. đi lao dịch.

D. phục vụ.

Câu 19. Hai giai cấp cơ bản trong xã hội phong kiến Trung Quốc là

A. quý tộc, quan lại - nông dân công xã.

B. địa chủ - nông dân lĩnh canh.

C. lãnh chúa - nông nô.

D. tư sản - vô sản.

Câu 20. Kĩ thuật in được phát minh bởi người

A. Trung Quốc.

B. La Mã.

C. Ai Cập.

D. Ấn Độ.

 

3
1 tháng 12 2021

chia ra đi !

1 tháng 12 2021

3/A

4/B

5/A

6/A

7/B

8/A

9/A

10/A

11/C

12/A

13/A

14/A

15/D

16/A

17/A

18/C

19/C

20/A

 

12 tháng 10 2019

Đáp án B

1.loài người là kết quả của quá trình tiến hóa từ đâu?2.Tổ chức xã hội đầu tiên của loài người là gì?3.Phát minh quan trọng nhất của người tối cổ là gì?4.Xã hội nguyên thủy trải qua những giai đoạn nào?5.Tổ chức xã hội của người tinh khôn là gì?6.Kim loại đầu tiên mà người Tây á và người Ai Cập phát hiện ra là gì?7.Qúa tringf tan rã của xã hội nguyên thủy ở Bắc Bộ Việt Nam trải qua các nền văn hóa...
Đọc tiếp

1.loài người là kết quả của quá trình tiến hóa từ đâu?

2.Tổ chức xã hội đầu tiên của loài người là gì?

3.Phát minh quan trọng nhất của người tối cổ là gì?

4.Xã hội nguyên thủy trải qua những giai đoạn nào?

5.Tổ chức xã hội của người tinh khôn là gì?

6.Kim loại đầu tiên mà người Tây á và người Ai Cập phát hiện ra là gì?

7.Qúa tringf tan rã của xã hội nguyên thủy ở Bắc Bộ Việt Nam trải qua các nền văn hóa nào?

8.Điều kiện tự nhiên nào cơ sở hình thành các quốc gia Ai Cập,Lưỡng Hà cổ đại?

9.Tên gọi Ấn Độ bắt nguồn từ đâu?

10.Văn hóa Ấn Độ có ảnh hưởng mạnh mẽ nhất ở đâu?

11.Người Ấn Độ cổ đại có chữ viết riêng là gì?

12.Chế độ phong kiến ở Trung Quốc được hình thành dưới chiều đại nào?

13.Ở Trung Quốc nông dân bị mất ruộng nghèo túng phơi nhận ruộng của địa chủ để cày cấy được gọi là gì?

2
18 tháng 10 2021

1.Loài người là kết quả của quá trình tiến hóa từ vượn người.

2.Tổ chức xã hội đầu tiên của loài người là bầy người nguyên thủy: sống thành bầy đàn:có người đứng đầu;có sự phân công trong việc chăm sóc con cái.

3.Phát minh quan trọng nhất của người tối cổ là chế tạo các công cụ bằng đồng.

4.Xã hội nguyên thủy trải qua 2 giai đoạn:bầy người nguyên thủy:công xã thị tộc.

5.Tổ chức xã hội của người tinh khôn là:

- Công xã thị tộc ( gồm 2-3 thế hệ có cùng huyết thống sống với nhau).Đứng đầu là thị tộc trưởng.

- Nhiều thị tộc sống cạnh nhau,có quan hệ họ hàng gắn bó với nhau hợp thành bộ lạc.Đứng đầu là tù trưởng.

6.Kim loại đầu tiên mà người Tây á và người Ai Cập phát hiện ra là đồng thau.

7.Quá trình tan rã của xã hội nguyên thủy ở Bắc Bộ Việt Nam trải qua các nền văn hóa:Văn hóa Phùng Nguyên;Đồng Đậu;Gò Mun;tiền Sa Huỳnh;Đồng Nai;....

8.Điều kiện tự nhiên:các con sông lớn bao quanh và bồi đắp nên một vùng đất màu mỡ chính là cơ sở hình thành các quốc gia Ai Cập,Lưỡng Hà cổ đại.

9.Tên gọi Ấn Độ bắt nguồn từ bắt nguồn từ Indus, từ này lại bắt nguồn từ một từ tiếng Ba Tư cổ là Hinduš. Thân từ của thuật ngữ tiếng Ba Tư bắt nguồn từ tiếng Phạn Sindhu, là tên gọi bản địa có tính lịch sử của sông Ấn (Indus).

10.Văn hóa Ấn Độ có ảnh hưởng mạnh mẽ nhất ở đâu Châu Á.

11.Người Ấn Độ cổ đại có chữ viết riêng là chữ Phạn( San-xkrít).

12.Chế độ phong kiến ở Trung Quốc được hình thành dưới chiều đại nhà Tần.

13.Ở Trung Quốc nông dân bị mất ruộng nghèo túng phơi nhận ruộng của địa chủ để cày cấy được gọi là nông dân lĩnh canh hay tá điền.

11 tháng 11 2021

hơi dài

18 tháng 10 2018

Việt Nam hay nói chung?

18 tháng 10 2018

nói chung 

15 tháng 12 2021

Sơ đồ quá trình tiến hóa từ vượn thành người như sau:

A. Vượn à Người tối cổ à Người tinh khôn.

B. Vượn người à Người tối cổ à Người tinh khôn.

C. Tinh tinh àVượn người à Người tối cổ à Người tinh khôn.

D. Vượn à Tinh tinh àVượn người à Người tối cổ àNgười tinh khôn.

4 tháng 6 2017
Đặc điểm Người tối cổ Người tinh khôn
Con người Đứng bằng hai chân, hộp sọ to, cằm hướng về phía trước Đứng thẳng, trán cao, hàm lùi vào, răng nhọn, đều, tay chân như người ngày nay
Công cụ sản xuất Bằng đá ghè đá thô sơ Công cụ sản xuất và đồ dùng đa dạng, bằng nhiều nguyên liệu khác nhau: đá, sừng, tre gỗ, đồng.
Tổ chức xã hội Sống thành bầy đàn, hoạt động săn bắt, hái lượm là chính Sống theo chế độ thị tộc, gồm vài chục gia đình, có họ hàng gần gũi với nhau, ăn chung, làm chung, giúp đỡ nhau trong mọi công việc.
14 tháng 9 2021

Thời đại Đồ đá hay Paleolithic là một thời kỳ tiền sử kéo dài mà trong giai đoạn này đá đã được sử dụng rộng rãi để tạo ra các công cụ có cạnh sắc, đầu nhọn hoặc một mặt để đập. Thời kỳ này kéo dài khoảng gần 3.4 triệu năm,[1] và kết thúc vào giai đoạn khoảng từ 8700 TCN tới năm 2000 TCN,[cần dẫn nguồn] cùng với sự ra đời của các công cụ bằng kim loại.[2] Mặc dù một số công cụ đơn giản bằng các kim loại dễ uốn mà đặc biệt là vàng và đồng vốn được dùng vào mục đích trang trí đã được biết đến trong giai đoạn thời đại đồ đá, việc con người biết cách nung chảy và luyện đồng đã đánh dấu sự chấm hết của Thời đại Đồ Đá.[3] Ở Tây Á, điều này diễn ra vào khoảng năm 3000 TCN khi đó đồng đã trở nên phổ biến. Thuật ngữ Thời đại đồ đồng được sử dụng để miêu tả thời kỳ nối tiếp thời đại Đồ đá, đồng thời nó cũng được sử dụng để miêu tả các nền văn hóa đã phát triển những công nghệ và các kỹ thuật để chế tác đồng thành công cụ thay thế cho công cụ bằng đá.

14 tháng 9 2021

sai