từ muối CuSO4 , nước cất và những dụng cụ cần thiết , hãy tính toán
a) 50 gam dung dịch CuSO4 có nồng độ 10%
b) 50ml dung dịch CuSO4 có nồng độ 1M
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(1.Cu\left(OH\right)_2,Na_2SO_4\\ 2.m_{CuSO_4}=\dfrac{80.25}{100}=20\left(g\right)\\ \Rightarrow m_{H_2O}=80-20=60\left(g\right)\)
Cách pha chế:
- Cân lấy 20g CuSO4 cho vào cốc đựng có dung tích 100ml
- Cân lấy 60g nước rồi cho tiếp vào cốc trên, khuấy đều
Dung dịch thu được sau khi CuSO4 tan hoàn toàn là 80g dung dịch CuSO4 25%
`a)`
`m_{CuSO_4}=200.15\%=30(g)`
`m_{H_2O}=200-30=170(g)`
Cách pha: cho `30g\ CuSO_4` rắn vào cốc, rót từ từ `170g` nước cất vào cốc rồi khuấy đều.
`b)`
`m_{CuSO_4\ bd}=a.15\%=0,15a(g)`
`->m_{H_2O\ bd}=a-0,15a=0,85a(g)`
`->m_{H_2O\ them}=0,85a(g)`
`->C\%_E={0,15a}/{a+0,85a}.100\%\approx 8,11\%`
Bài 1:
Ta có: \(n_{H_2SO_4}=0,05.2=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=0,1.98=9,8\left(g\right)\)
Bài 2:
Ta có: n đường (1) = 2.0,5 = 1 (mol)
n đường (2) = 3.1 = 3 (mol)
⇒ Σn đường = 1 + 3 = 4 (mol)
\(\Rightarrow C_M=\dfrac{4}{2+3}=0,8M\)
Bài 3:
_ Tính toán:
Ta có: \(n_{CuSO_4}=0,075.2=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuSO_4}=0,15.160=24\left(g\right)\)
_ Cách pha chế: Cân lấy 24 gam CuSO4 cho vào cốc thủy tinh dung tích 100 ml. Đổ dần dần nước cất vào cốc và khuấy nhẹ cho đủ 75 ml dung dịch. Ta được 75 ml dung dịch CuSO4 2M.
Bài 4:
_ Tính toán:
Ta có: \(m_{CuSO_4}=150.7\%=10,5\left(g\right)\)
⇒ mH2O = 150 - 10,5 = 139,5 (g)
_ Cách pha chế: Cân lấy 10,5 gam CuSO4 cho vào cốc có dung tích 200 ml. Cân lấy 139,5 gam (hoặc đong lấy 139,5 ml) nước cất rồi đổ dần vào cốc và khuấy nhẹ, ta được 150 gam dung dịch CuSO4 7%.
Bạn tham khảo nhé!
mCuSO4 = 10% . 50 = 5 (G)
m(dm) = mdd - mct = 50-5 = 45(G)
cân lấy 5g CuSO4 khan cho vào cốc chứa dung tích 100ml . Cân lấy 45g nước cất , rồi đổ dần dần vào cốc và khuấy nhẹ được 50g dd CuSO4 10%
nCuSO4 = 50:1000 . 1 = 0,05 (mol)
mCuSO4 = 160 .0,05 = 8 (g)
Cân lấy 8g CuSO4 cho vào cốc thủy tinh có dung tích 100ml đổ dần nước cất vào cốc và khuấy nhẹ cho đủ 50ml dd . ta được 50ml dd CuSO4 1M
Pha chế 50ml dung dịch C u S O 4 1M
* Cách pha chế:
Cân 8g C u S O 4 cho vào bình. Cho thêm từ từ nước cất vào bình và khuấy đều cho muối tan đến khi đủ 50ml. Ta được 50ml dung dịch C u S O 4 có nồng độ 1M
\(n_{MgSO_4}=0,05.2=0,1mol\\ m_{MgSO_4}=0,1.120=12g\)
Cho 12 g MgSO4 vào lọ, cho thêm 50ml nước cất vào, lắc đều thu được 50ml dung dịch MgSO4 2M
Ta có: mMgSO4 = 0,05.2 = 0,1 (mol)
⇒ mMgSO4 = 0,1.120 = 12 (g)
→ Cân lấy 12 (g) MgSO4 cho vào cốc thủy tinh dung tích 100 ml, thêm từ từ 50 ml nước cất, khuấy đều đến khi tan, ta được 50 ml dd MgSO4 2M.
tham khảo
V = 50 ml = 0,05 l
Số mol chất tan là: n = CM.V = 2.0,05 = 0,1 mol
Khối lượng chất tan là: mMgSO4mMgSO4= 0,1.120 = 12 gam
Pha chế: Cân lấy 12 gam MgSO4 cho vào cốc thủy tinh có dung tích 100 ml. Đổ dần dần nước cất vào cốc và khuấy nhẹ cho đủ 50 ml dung dịch. Ta được 50 ml dung dịch MgSO4 2M.
Pha chế 50g dung dịch C u S O 4 10%
* Cách pha chế: cân lâ 5g C u S O 4 cho vào cốc. Rót từ từ 45g nước cất, khuấy đều cho C u S O 4 tan hết, ta được 50g dung dịch C u S O 4 10%.
\(a)m_{CuSO_4}=\dfrac{10.50}{100}=5(g)\)
\(m_{dm}=m_{dd}-m_{ct}=50-5=45(g)\)
\(b)n_{CuSO_4}=\dfrac{50.1}{1000}=0,05(mol)\)
\(m_{CuSO_4}=160.0,05=8(g)\)
anh chỉ biết làm hóa 8 thôi à thế chỉ em mấy bài ạ