Hỗn hợp gồm CaCO\(_3\) , CaSO\(_4\) được hòa tan bằng axit H\(_2\)SO\(_4\) vừa đủ , sau phản ứng đun cho bay hơi , bớt nước , lọc được 1 lượng kết tủa bằng 121,43% lượng hỗn hợp đầu . Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 1 :
\(2KMnO_4 \xrightarrow{t^o} K_2MnO_4 + MnO_2 + O_2\\ n_{O_2} = \dfrac{1}{2}n_{KMnO_4} = \dfrac{1}{2}.\dfrac{47,4}{158} = 0,15(mol)\\ 3Fe + 2O_2 \xrightarrow{t^o} Fe_3O_4\\ n_{Fe_3O_4} = \dfrac{1}{2}n_{O_2} = 0,075(mol)\\ m_{Fe_3O_4} = 0,075.232 = 17,4(gam)\)
Đáp án : D
Do số mol axit acrylic C3H4O2 = axit propanoic C3H6O2 => Qui về dạng axit adipic C6H10O4
=> hỗn hợp gồm x mol C6H10O4 ; y mol C2H5OH
+) Thí nghiệm đốt cháy X : Do Z đun nóng có kết tủa => phản ứng tạo 2 muối CO32- và HCO3-
=> nCO2 = nOH- - nCO3 = 0,7 – 0,27 = 0,43 mol
Bảo toàn C : 6x + 2y = 0,43
mX = 146x + 46y = 10,33g
=> x = 0,055 mol
=> nKOH dư = 0,12 – 0,055.2 = 0,01 mol
=> phản ứng tạo muối: (CH2)4(COOK)2
=> mrắn = mmuối + mKOH = 12,77g
a,
Mg+ 2HCl= MgCl2+ H2
MgO+ 2HCl= MgCl2+ H2O
b,
nH2= 2,24/22,4= 0,1 mol
=> nMg= nMgCl2= 0,5nHCl= 0,1 mol => nHCl= 0,2 mol
=> mMg= 0,1.24= 2,4g
=> mMgO= 2g
c,
nMgO= 2/40= 0,05 mol
=> nMgO= 0,5nHCl= nMgCl2= 0,05 mol
=> nHCl= 0,1 mol
Tổng lượng HCl cần dùng là 0,1+0,2=0,3 mol
=> m dd HCl= 0,3.36,5.100:7,3= 150g
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
0,1 0,2 0,1 (mol)
\(\Rightarrow m_{Mg}=0,1\cdot24=2,4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{MgO}=4,4-2,4=2\left(g\right)\)\(\Rightarrow n_{MgO}=\dfrac{2}{40}=0,05mol\)
\(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\)
0,05 0,1
\(\Rightarrow\Sigma n_{HCl}=0,2+0,1=0,3mol\)\(\Rightarrow m_{HCl}=0,3\cdot36,5=10,95\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{10,95}{7,3}\cdot100=150\left(g\right)\)
Chọn D.
Gọi a, b và c lần lượt là số mol của Mg, Fe3O4 và Fe(NO3)2.
Cho 8,66 gam X tác dụng với dung dịch hỗn hợp HCl và HNO3 thì :
+ Hỗn hợp khí Y gồm NO (0,035 mol) và H2 (0,015 mol).
+ Xét dung dịch Y ta có:
Cho Y tác dụng với NaOH, lọc kết tủa đun nóng thu được 10,4 gam hỗn hợp rắn gồm MgO (a mol) và Fe2O3 (1,5b + 0,5c) mol. Từ dữ kiện đề bài ta có hệ sau:
Þ n=0,035 mol Khi cho dung dịch Y tác dụng với lượng dư dung dịch với AgNO3 thì:
Chọn C
Trong dung dịch X chứa Mg(MO3)2 và NH4NO3
nMg(NO3)2 = nMg(OH)2 = 0,12
nNaOH = 2nMg(NO3)2 + nNH4NO3 => nNH4NO3 = 0,01
m khí = 0,02.44 = 0,88
BTKL: 5,22 + mHNO3 = mMg(NO3)2 + mNH4NO3 + m khí + mH2O
=> nH2O = 0,12
BTNT H: 2nMg(OH)2 + nHNO3 = 4nNH4NO3 + 2nH2O
=> nMg(OH)2 = 0,01
=> %Mg(OH)2 = 0,01.58/5,22 = 11,11%
Đáp án C
Trong dung dịch X chứa Mg(MO3)2 và NH4NO3
nMg(NO3)2 = nMg(OH)2 = 0,12
nNaOH = 2nMg(NO3)2 + nNH4NO3 => nNH4NO3 = 0,01
m khí = 0,02.44 = 0,88
BTKL: 5,22 + mHNO3 = mMg(NO3)2 + mNH4NO3 + m khí + mH2O
=> nH2O = 0,12
BTNT H: 2nMg(OH)2 + nHNO3 = 4nNH4NO3 + 2nH2O
=> nMg(OH)2 = 0,01
=> %Mg(OH)2 = 0,01.58/5,22 = 11,11%
sao oh- trong mgoh2 trong hỗn hợp không tác dụng với nh4no3 ạ
Giả sử có 100 gam hh
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CaCO_3}=a\left(mol\right)\\n_{CaSO_4}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) => 100a + 136b = 100 (1)
`=> m_{kt} =121,43\%.100 = 121,43(g)`
PTHH: `CaCO_3 + H_2SO_4 -> CaSO_4 + CO_2 + H_2O`
`n_{CaSO_4} = n_{CaCO_3} = a (mol)`
`=> 136a + 136b = 121,43 (2)`
Từ `(1), (2) =>` \(\left\{{}\begin{matrix}a=\dfrac{2143}{3600}\\b=\dfrac{1456}{4896}\end{matrix}\right.\)
`=>` \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CaCO_3}=\dfrac{\dfrac{2143}{3600}.100}{100}.100\%=59,53\%\\\%m_{CaSO_4}=100\%-59,53\%=40,47\%\end{matrix}\right.\)
Em cảm ơn anh ạ