1) Nêu ý nghĩa của các CTHH sau:
4Ca,3H,2O2,3CaCl2,5NaO2
2) Viết CTHH và tính phân tử khối của:
a.Công thức sắt(II) Sunphat:1Fe,1S và 4 O
b.Công thức Nhôm cacbonat:2AL và 3 nhóm CO3
3) xác định hóa trị của Fe có trong:
FeCl3(CL I) và Fe(NO3)(NO3)I
4)Lập CTHH của:
a.Na(I) và PO4(III)
b.Zn(II) và O
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
b. phân tử axit sunfuric tạo bởi 2H, 1S và 4O
=> CTHH : H2SO4
Ý nghĩa :
+ Axit sunfuric tạo bởi 3 nguyên tố H, S và O
+Trong 1 phân tử axit sunfuric có 2H, 1S và 4O
+ Phân tử khối của axit sunfuric là 98(đvC)
phân tử baricacbonat tạo bởi 1Ba, 1C, 3O
=> CTHH: BaCO3
+ Baricacbonat tạo bởi 3 nguyên tố Ba, C và O
+Trong 1 phân tử baricacbonat có 1Ba, 1C và 3O
+ Phân tử khối của baricacbonat là 197 (đvC)
Bài 1:
\(Fe_2O_3:Fe\left(III\right)\\ Fe\left(NO_3\right)_2:Fe\left(II\right)\\ Cu\left(OH\right)_2:Cu\left(II\right)\)
Bài 2:
\(a,Na_2CO_3\\ b,Al\left(OH\right)_3\)
Bài 3: NA2 là chất gì?
Sai: \(Al\left(OH\right)_2;KO_2\)
Sửa: \(Al\left(OH\right)_3;K_2O\)
Ý nghĩa:
- N là 1 nguyên tử nitơ, \(NTK_N=14\left(đvC\right)\)
- P2 là 1 phân tử photpho, \(PTK_{P_2}=31\cdot2=62\left(đvC\right)\)
- CaCl2 được tạo từ nguyên tố Ca và Cl, HC có 1 nguyên tử Ca và 2 nguyên tử Cl, \(PTK_{CaCl_2}=40+35,5\cdot2=111\left(đvC\right)\)
- Al(OH)3 được tạo từ nguyên tố Al, O và H, HC có 1 nguyên tử Al, 3 nguyên tử O và 3 nguyên tử H, \(PTK_{Al\left(OH\right)_3}=27+\left(16+1\right)\cdot3=78\left(đvC\right)\)
- K2O được tạo từ nguyên tố K và O, HC có 2 nguyên tử K và 1 nguyên tử O, \(PTK_{K_2O}=39\cdot2+16=94\left(đvC\right)\)
- BaSO4 được tạo từ nguyên tố Ba, S và O; HC có 1 nguyên tử Ba, 1 nguyên tử S và 4 nguyên tử O, \(PTK_{BaSO_4}=137+32+16\cdot4=233\left(đvC\right)\)
Bài 4:
\(a,\left\{{}\begin{matrix}p+n+e=115\\n-e=10\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2e+n=115\\n=10+e\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}10+3e=115\\n=10+e\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}e=p=35\\n=45\end{matrix}\right.\)
\(b,NTK_x=35\cdot1+45\cdot1=80\left(đvC\right)\)
Do đó X là Brom (Br)
a. \(CTHH:AlCl_3\)
\(PTK=27+3.35,5=133,5\left(đvC\right)\)
b. \(CTHH:ZnS\)
\(PTK=65+32=97\left(đvC\right)\)
c. \(CTHH:\) \(Na_2CO_3\)
\(PTK=2.23+12+3.16=106\left(đvC\right)\)
d. \(CTHH:Fe_2\left(SO_4\right)_3\)
\(PTK=2.56+\left(32+4.16\right).3=400\left(đvC\right)\)
e. \(CTHH:NO_2\)
\(PTK=14+2.16=46\left(đvC\right)\)
f. \(CTHH:Ca_3\left(PO_4\right)_2\)
\(PTK=3.40+\left(31+4.16\right).2=310\left(đvC\right)\)
g. \(CTHH:Cu\left(OH\right)_2\)
\(PTK=64+\left(16+1\right).2=98\left(đvC\right)\)
a) Bari sunfat: \(BaSO_4\)
\(\overline{M_{BaSO_4}}=137+32+4\cdot16=233\left(đvC\right)\)
b) Nhôm cacbonat: \(Al_2\left(CO_3\right)_3\)
\(\overline{M_{Al_2\left(CO_3\right)_3}}=2\cdot27+12\cdot3+16\cdot9=234\left(đvC\right)\)
1)
4Ca: 4 nguyên tử canxi
3H: 3 nguyên tử H
2O2: 2 phân tử khí oxi
3CaCl2: 3 phân tử canxi clorua
5Na2O: 5 phân tử natri oxit
2)
a) FeSO4
b) Al2(CO3)3
3)
Gọi hóa trị của Fe có trong FeCl3 là a
Theo quy tắc hóa trị, ta có: a.1 = I.3 => a = III
Vậy hóa trị của Fe trong FeCl3 là III
Gọi hóa trị của Fe có trong Fe(NO3)2 là b
Theo quy tắc hóa trị, ta có: b.1 = I.2 => b = II
Vậy hóa trị của Fe trong Fe(NO3)2 là II
4)
a) Gọi CTHH của hợp chất là Nax(PO4)y
Theo quy tắc hóa trị: x.I = y.III => \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{3}{1}\)
=> CTHH của hợp chất là Na3PO4
b) Gọi CTHH cuat hợp chất là ZnaOb
Theo quy tắc hóa trị: a.II = b.II => \(\dfrac{a}{b}=\dfrac{2}{2}=\dfrac{1}{1}\)
=> CTHH của hợp chất là ZnO
Câu 2 tính phân tử khổi nữa mà bạn