K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

10 tháng 11 2022

1)

4Ca: 4 nguyên tử canxi

3H: 3 nguyên tử H

2O2: 2 phân tử khí oxi

3CaCl2: 3 phân tử canxi clorua

5Na2O: 5 phân tử natri oxit

2)

a) FeSO4

b) Al2(CO3)3

3)

Gọi hóa trị của Fe có trong FeCl3 là a

Theo quy tắc hóa trị, ta có: a.1 = I.3 => a = III

Vậy hóa trị của Fe trong FeCl3 là III

Gọi hóa trị của Fe có trong Fe(NO3)2 là b

Theo quy tắc hóa trị, ta có: b.1 = I.2 => b = II

Vậy hóa trị của Fe trong Fe(NO3)2 là II

4)

a) Gọi CTHH của hợp chất là Nax(PO4)y

Theo quy tắc hóa trị: x.I = y.III => \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{3}{1}\)

=> CTHH của hợp chất là Na3PO4

b) Gọi CTHH cuat hợp chất là ZnaOb

Theo quy tắc hóa trị: a.II = b.II => \(\dfrac{a}{b}=\dfrac{2}{2}=\dfrac{1}{1}\)

=> CTHH của hợp chất là ZnO

10 tháng 11 2022

Câu 2 tính phân tử khổi nữa mà bạn

5 tháng 8 2021

b. phân tử axit sunfuric tạo bởi 2H, 1S và 4O

=> CTHH : H2SO4

Ý nghĩa :

+ Axit sunfuric tạo bởi 3 nguyên tố H, S và O

+Trong 1 phân tử axit sunfuric có 2H, 1S và 4O

+ Phân tử khối của axit sunfuric là 98(đvC)

phân tử baricacbonat tạo bởi 1Ba, 1C, 3O

=> CTHH: BaCO3

+ Baricacbonat tạo bởi 3 nguyên tố Ba, C và O

+Trong 1 phân tử  baricacbonat có 1Ba, 1C và 3O

+ Phân tử khối của  baricacbonat là 197 (đvC)

 

19 tháng 10 2021

Câu 1 : 

a) $CuCl_2$

$M = 135(đvC)$

b) $H_2SO_4$
$M = 98(đvC)$

Câu 2

 

 Thành phần nguyên tốSố nguyên tửPhân tử Khối
a) $CH_4$C,H1C , 4H16 đvc
b) $Na_2CO_3$Na,C,O2Na, 1 C, 3O106 đvC
c) $AlCl_3$Al,Cl1Al, 3Cl133,5 đvC

 

6 tháng 10 2021

e/ $Na_2CO_3$

PTK=23.2+12+16.3=106 đvC

f/ $FeCl_3$

PTK=56+35,5.3=162,5 đvC

g/ $BaS$

PTK=137+32=169 

Bài 1: Nêu ý nghĩa công thức hoá học của các chất sau:a) Khí chlorine Cl2 b) Khí methane CH4 c) Iron (III) sulfate Fe2(SO4)3Bài 2: Viết CTHH và tính phân tử khối của các chất saua) Amonia gồm 1N, 3Hb) Copper (II) Sulfate gồm 1Cu, 1S và 4Oc) Magnesium phosphate gồm 3Mg, 2P, 8Od) Aluminium Sulfate gồm 2Al, 3S, 12Oe) Zinc Hydroxide gồm 1Zn, 2O, 2H.Bài 3: Hãy cho biết ý nghĩa của các cách viết sau:a) 1C ........................................................b)...
Đọc tiếp

Bài 1: Nêu ý nghĩa công thức hoá học của các chất sau:
a) Khí chlorine Cl2 b) Khí methane CH4 c) Iron (III) sulfate Fe2(SO4)3

Bài 2: Viết CTHH và tính phân tử khối của các chất sau
a) Amonia gồm 1N, 3H
b) Copper (II) Sulfate gồm 1Cu, 1S và 4O
c) Magnesium phosphate gồm 3Mg, 2P, 8O
d) Aluminium Sulfate gồm 2Al, 3S, 12O
e) Zinc Hydroxide gồm 1Zn, 2O, 2H.

Bài 3: Hãy cho biết ý nghĩa của các cách viết sau:
a) 1C ........................................................
b) 4Al .......................................................
c) 2 Cl2 ......................................................
d) 7 ZnCl2 ...................................................

e) 5 H2SO4 ................................................
f) 6 CaCO3 ...............................................
g) 8Cu ......................................................
h) 3N2.................................................

Bài 4: Hãy dùng chữ số và công thức hoá học diễn đạt các ý sau:
a) Bốn phân tử Oxygen...............
b) Bảy phân tử Amonia...............
c) Sáu phân tử Copper (II) Sulfate...............
d) Hai phân tử Zinc Hydroxide......... ....

1
14 tháng 10 2021

giúp mình đi m.n

 

27 tháng 10 2021

Câu 1

a) Cu: 1 phân tử Cu

5K: 5 phân tử K

\(O_2\): 1 phân tử O

\(2H_2\): 2 phân tử H

b) axit photporic : \(H_3PO_4\)

ta biết được:

do 3 nguyên tố H,P,O tạo nên 

có 3 nguyên tử H, 1 nguyên tử P, 4 nguyên tử O tạo nên

có PTK : 3x1+31+4x16=98

Câu 2 : CaO

 

  Bài 1: Tính hóa trị của Fe và Cu trong các công thức sau: Fe2O3, Fe(NO3)2 , Cu(OH)2­.  Bài 2: 1) Lập công thức hóa học của các chất tạo bởi:a)     Natri và nhóm cacbonat (CO­3)b)    Nhôm và nhóm hidroxit (OH)2) Nêu ý nghĩa của các công thức hóa học vừa lập ở trên ?   Bài 3: Trong các công thức hóa học sau, công thức nào viết đúng, công thức nào viết sai?    Nếu sai sửa lại.      NA2 , N , P2,  CaCl2 , Al(OH)2 , KO2 , BaSO4   Bài 4: Một...
Đọc tiếp

  Bài 1: Tính hóa trị của Fe và Cu trong các công thức sau: Fe2O3, Fe(NO3)2 , Cu(OH)2­.

  Bài 2: 1) Lập công thức hóa học của các chất tạo bởi:

a)     Natri và nhóm cacbonat (CO­3)

b)    Nhôm và nhóm hidroxit (OH)

2) Nêu ý nghĩa của các công thức hóa học vừa lập ở trên ?

   Bài 3: Trong các công thức hóa học sau, công thức nào viết đúng, công thức nào viết sai?    Nếu sai sửa lại.

      NA2 , N , P2,  CaCl2 , Al(OH)2 , KO2 , BaSO4

   Bài 4: Một nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt trong nguyên tử là 115 hạt. Trong đó hạt không mang điện nhiều hơn hạt mang điện âm là 10 hạt.

a)     Tính số hạt mỗi loại trong nguyên tử?

b)    Biết mp = mn = 1đvC. Tính nguyên tử khối của nguyên tố X và cho biết X là nguyên tố nào?

3
27 tháng 10 2021

Bài 1:

\(Fe_2O_3:Fe\left(III\right)\\ Fe\left(NO_3\right)_2:Fe\left(II\right)\\ Cu\left(OH\right)_2:Cu\left(II\right)\)

Bài 2:

\(a,Na_2CO_3\\ b,Al\left(OH\right)_3\)

Bài 3: NA2 là chất gì?

Sai: \(Al\left(OH\right)_2;KO_2\)

Sửa: \(Al\left(OH\right)_3;K_2O\)

Ý nghĩa:

- N là 1 nguyên tử nitơ, \(NTK_N=14\left(đvC\right)\)

- Plà 1 phân tử photpho, \(PTK_{P_2}=31\cdot2=62\left(đvC\right)\)

- CaCl2 được tạo từ nguyên tố Ca và Cl, HC có 1 nguyên tử Ca và 2 nguyên tử Cl, \(PTK_{CaCl_2}=40+35,5\cdot2=111\left(đvC\right)\)

- Al(OH)3 được tạo từ nguyên tố Al, O và H, HC có 1 nguyên tử Al, 3 nguyên tử O và 3 nguyên tử H, \(PTK_{Al\left(OH\right)_3}=27+\left(16+1\right)\cdot3=78\left(đvC\right)\)

- K2O được tạo từ nguyên tố K và O, HC có 2 nguyên tử K và 1 nguyên tử O, \(PTK_{K_2O}=39\cdot2+16=94\left(đvC\right)\)

- BaSO4 được tạo từ nguyên tố Ba, S và O; HC có 1 nguyên tử Ba, 1 nguyên tử S và 4 nguyên tử O, \(PTK_{BaSO_4}=137+32+16\cdot4=233\left(đvC\right)\)

27 tháng 10 2021

Bài 4:

\(a,\left\{{}\begin{matrix}p+n+e=115\\n-e=10\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2e+n=115\\n=10+e\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}10+3e=115\\n=10+e\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}e=p=35\\n=45\end{matrix}\right.\)

\(b,NTK_x=35\cdot1+45\cdot1=80\left(đvC\right)\)

Do đó X là Brom (Br)

a. \(CTHH:AlCl_3\)

\(PTK=27+3.35,5=133,5\left(đvC\right)\)

b. \(CTHH:ZnS\)

\(PTK=65+32=97\left(đvC\right)\)

c. \(CTHH:\) \(Na_2CO_3\)

\(PTK=2.23+12+3.16=106\left(đvC\right)\)

d. \(CTHH:Fe_2\left(SO_4\right)_3\)

\(PTK=2.56+\left(32+4.16\right).3=400\left(đvC\right)\)

e. \(CTHH:NO_2\)

\(PTK=14+2.16=46\left(đvC\right)\)

f. \(CTHH:Ca_3\left(PO_4\right)_2\)

\(PTK=3.40+\left(31+4.16\right).2=310\left(đvC\right)\)

g. \(CTHH:Cu\left(OH\right)_2\)

\(PTK=64+\left(16+1\right).2=98\left(đvC\right)\)

24 tháng 10 2021

a) Bari sunfat: \(BaSO_4\)

    \(\overline{M_{BaSO_4}}=137+32+4\cdot16=233\left(đvC\right)\)

b) Nhôm cacbonat: \(Al_2\left(CO_3\right)_3\)

    \(\overline{M_{Al_2\left(CO_3\right)_3}}=2\cdot27+12\cdot3+16\cdot9=234\left(đvC\right)\)

24 tháng 10 2021

a. CTHH: BaSO4

\(PTK_{BaSO_4}=137+32+16.4=233\left(đvC\right)\)

b. CTHH: Al2(CO3)3

\(PTK_{Al_2\left(CO_3\right)_3}=27.2+\left(12+16.3\right).3=234\left(đvC\right)\)