Hỗn hợp X gồm hai hidrocacbon mạch hở A và B ( có cùng số nguyên tử C trong phân tử ; số nguyên tử H của B nhiều hơn A là 2). Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít khí X ( đktc) rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng 800 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, thu được 118,2 gam kết tủa,và dung dịch có khối lượng giảm 68,8 gam so với khối lượng dung dịch Ba(OH)2 ban đầu. a) Xác định CTPT và viết CTCT của A và B. b) Cho 6,3 gam X trên vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 , sau khi kết thúc các phản ứng thu được m gam kết tủa. Tính giá trị m .
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Xét hỗn hợp ankan Y ta có mY = 19,2 gam và nY = nX = 0,5 mol.
+ Đặt nC/Y = a và nH/Y = b ta có hệ || 12a + b = 19,2 Và b/2 – a = 0,5.
Giải hệ ⇒ nC = 1,3 mol và nH = 3,6 mol.
⇒ Số CTrung bình = 1,3/0,5 = 2,6 ⇒ Loại C và D.
⇒ Số HTrung bình = 4 ⇒ Loại B
Đáp án : D
Gọi axit A là CnH2n-2O4 (x mol) và B là CmH2m-2O2 (y mol)
mX = 5,08 => (14n +62)x + (14m + 30)y = 5,08
=> 62x + 30y = 5,08 - 14.(nx + my) = 2,14
Từ đó tìm được x = 0,02 ; y = 0,03
=> 0,02n + 0,03m = 0,21
Xét 2 trường hợp n = 2m hoặc m = 2n tìm được n = 6; m = 3
=> A là C4H8(COOH)2 ; B là C2H3COOH
Đáp án D
Gọi axit A là và B là
Từ đó tìm được
Xét 2 trường hợp hoặc tìm được .
ð A là C4H8(COOH)2; B là C2H3COOH
Đáp án D
Gọi axit A là và B là
Từ đó tìm được
Xét 2 trường hợp hoặc tìm được .
ð A là C4H8(COOH)2; B là C2H3COOH
a) n X = 4,48/22,4 = 0,2(mol)
Số mol của hidrocacbon có số C lớn hơn(n nguyên tử C) : 0,2.25% = 0,05(mol)
Số mol của hidrocacbon có số C nhỏ hơn(m nguyên tử C) : 0,2 -0,05 = 0,15(mol)
n CO2 = 10,08/22,4 = 0,45(mol)
Bảo toàn nguyên tố với C :
0,05n + 0,15m = 0,45
Với n = 3 ; m = 2 thì thỏa mãn
Vậy hai hidrocacbon là C3H6 và C2H6 hoặc C3H8 và C2H4
b)
- Nếu X gồm C3H6(0,05 mol) và C2H6(0,15 mol) :
$nCH_2=CH-CH_3 \xrightarrow{t^o,p,xt} (-CH_2-CH(CH_3)-)_n$
n polime = 0,05/n(mol)
=> m polime = 42n . 0,05/n = 2,1(gam)
- Nếu X gồm C3H8(0,05 mol) và C2H4(0,15 mol) :
$nCH_2=CH_2 \xrightarrow{t^o} (-CH_2-CH_2-)_n$
n polime = 0,15/n(mol)
=> m polime = 28n.0,15/n = 4,2(gam)
- Xét phần (I):
\(n_{hh}=\dfrac{\dfrac{13,44}{2}}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_C=n_{CO_2}=\dfrac{30,8}{44}=0,7\left(mol\right)\)
=> \(\overline{C}=\dfrac{0,7}{0,3}=2,33\)
=> Có 1 hidrocacbon (A) có 2 nguyên tử C, 1 hidrocacbon (B) có 3 nguyên tử C
Gọi số mol C2Hx, C3H8-2k trong mỗi phần là a, b (mol)
Có a + b = 0,3
Bảo toàn C: 2a + 3b = 0,7
=> a = 0,2 (mol); b = 0,1 (mol)
TH1: Nếu (A) là C2H2
- Phần (II):
PTHH: C2H2 + 2Br2 --> C2H2Br4
0,2-->0,4
=> \(m_{Br_2}=0,4.160=64\left(g\right)\) --> vô lí
TH2: Nếu (A) là C2H4
PTHH: C2H4 + Br2 --> C2H4Br2
0,2->0,2
C3H8-2k + kBr2 --> C3H8-2kBr2k
0,1---->0,1k
=> \(0,2+0,1k=\dfrac{32}{160}=0,2\left(mol\right)\)
=> k = 0
Vậy (B) là C3H8
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{C_2H_4}=0,2\left(mol\right)\\n_{C_3H_8}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{C_2H_4}=\dfrac{0,2.28}{0,2.28+0,1.44}.100\%=56\%\\\%m_{C_3H_8}=\dfrac{0,1.44}{0,2.28+0,1.44}.100\%=44\%\end{matrix}\right.\)
CTCT:
(A): \(CH_2=CH_2\)
(B) \(CH_3-CH_2-CH_3\)
TH3: Nếu (A) là C2H6
PTHH: C3H8-2k + kBr2 --> C3H8-2kBr2k
0,1---->0,1k
=> 0,1k = 0,2
=> k = 2
=> (B) là C3H4
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{C_2H_6}=0,2\left(mol\right)\\n_{C_3H_4}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{C_2H_6}=\dfrac{0,2.30}{0,2.30+0,1.40}.100\%=60\%\\\%m_{C_3H_4}=\dfrac{0,1.40}{0,2.30+0,1.40}.100\%=40\%\end{matrix}\right.\)
CTCT:
(A) \(CH_3-CH_3\)
(B) \(CH\equiv C-CH_3\) hoặc \(CH_2=C=CH_2\)
Bài 1.1 :
a)
Ta thấy các chất trong X đều chứa 1 pi
=> n X = n Br2 = 40/160 = 0,25(mol)
=> M X = 9,1/0,25 = 36,4
=> A là C2H4(M = 28)
Gọi n A = a(mol) ; n B = b(mol)
Ta có :
a + b = 0,25
28a + 14by = 9,1
- Nếu a = 0,25.65% = 0,1625 => b = 0,25 - 0,1625 = 0,0875
Suy ra y = 3,7
- Nếu a = 0,25.75% = 0,1875 => b = 0,25 -0,1875 = 0,0625
Suy ra y = 4,4
Với 3,7 < y < 4,4 suy ra y = 4
Vậy B là C4H8
b)
CTCT của A : CH2=CH2
$CH_2=CH_2 + HCl \to CH_2Cl-CH_3$
CTCT của B : CH3-CH=CH-CH3
$CH_3-CH=CH-CH_3 + HCl \to CH_3-CH_2-CHCl-CH_3$
Bài 1.2 :
Gọi n A = a(mol) ; n B= b(mol)
Gọi số kA = m ; kB = n(mol)
n CO2 = 15,68/22,4 = 0,7(mol) ; n H2O = 16,2/18 = 0,9(mol)
=> n CO2 - n H2O = 0,7 - 0,9 = a(m - 1) + b(n - 1)
=> am - a + bn - b = - 0,2
n pi(trong X) = n Br2 = 16/160 = 0,1(mol)
=> am + bn = 0,1
Suy ra: a + b = 0,2 + 0,1 = 0,3
Thí nghiệm 2 :
n CO2 = 20,16/22,4 = 0,9 ; n H2O = 21,6/18 = 1,2(mol)
n CO2 - n H2O = 0,9 - 1,2 = 1,5a(m -1) + b(n - 1)
=> 0,9 - 1,2 = a(m-1) + 0,5a(m-1) + b(n-1)
=> -0,3 = -0,2 + 0,5a(m-1)
=> am - a = -0,2
=>m = (a - 0,1)/a
Mà 0 < a < 0,3
=> m < 0,67
=> m = 0
Suy ra : a = 0,2 ; b = 0,3 - 0,1 = 0,1 => n = 1
Khi đốt 0,5 mol A thi thu được CO2(0,9 -0,7 = 0,2 mol)
Số nguyên tử C trong A là : 0,2/(0,2 : 2) = 2
Vậy A là C2H6
Bảo toàn nguyên tố với C
n C(trong B) = 0,7 - 0,2.2 = 0,3(mol)
=> số nguyên tử C trong B là 0,3/0,1 = 3
Vậy B là C3H6
Trong X :
m A = 0,2.28 = 5,6(gam)
m B = 0,1.42 = 4,2(gam)
Chọn đáp án C
CTCT thỏa mãn X là NH2CH2COONH3CH3 ⇒ 2 amin còn lại là C2H5NH2 và (CH3)2NH
⇒ Y là C2H5NH3OOC – COONH2(CH3)2
a)
\(n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,8.1=0,8\left(mol\right)\)
\(n_{BaCO_3}=\dfrac{118,2}{197}=0,6\left(mol\right)\)
PTHH: \(Ba\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow BaCO_3+H_2O\)
\(BaCO_3+CO_2+H_2O\rightarrow Ba\left(HCO_3\right)_2\)
Gọi số mol CO2 là a (mol); số mol H2O là b (mol)
Ta có: \(m_{giảm}=m_{BaCO_3}-m_{CO_2}-m_{H_2O}\)
=> \(118,2-44a-18b=68,8\left(g\right)\)
=> 44a + 18b = 49,4
TH1: Nếu kết tủa không bị hòa tan
=> a = 0,6 (mol)
=> b = \(\dfrac{23}{18}\) (mol)
\(n_X=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\Rightarrow\overline{C}=\dfrac{0,6}{0,25}=2,4\left(L\right)\)
TH2: Nếu kết tủa bị hòa tan 1 phần
Bảo toàn Ba: \(n_{Ba\left(HCO_3\right)_2}=0,2\left(mol\right)\)
Bảo toàn C: a = 1 (mol)
=> b = 0,3 (mol)
\(\overline{C}=\dfrac{1}{0,25}=4\)
=> A, B có CTPT lần lượt là C4Hn (x mol) và C4H2+n (y mol)
Có: x + y = 0,25
Bảo toàn H: xn + yn + 2y = 0,6
=> 0,25n + 2y = 0,6
Mà 0 < y < 0,25
=> n < 2,4
=> n = 2 (do n luôn chẵn)
Vậy A là C4H2, B là C4H4
Thay số => x = 0,2 ; y = 0,05
=> nA : nB = 4 : 1
CTCT:
- Của A:
(1) \(CH\equiv C-C\equiv CH\)
- Của B:
(1) \(CH\equiv C-CH=CH_2\)
b)
Gọi số mol C4H2, C4H4 là u, v (mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}u:v=4:1\\50u+52v=6,3\end{matrix}\right.\)
=> u = 0,1 (mol); v = 0,025 (mol)
Kết tủa gồm \(\left\{{}\begin{matrix}CAg\equiv C-C\equiv CAg:0,1\left(mol\right)\\CAg\equiv C-CH=CH_2:0,025\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> m = 0,1.264 + 0,025.159 = 30,375 (g)