K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

17 tháng 10 2019

A : vàng > a : xanh 

Aa  x   aa

F1 tự thụ   : 

Xét cơ thể có kiểu gen Aa tự thụ phấn 

Aa      x     Aa => 3A- : 1 aa

A_  = ½ . ¾ = 3/8

Cơ thể có kiểu gen aa không thể tạo hạt vàng 

Đáp án : B

13 tháng 12 2017

Đáp án A

F2 cho tỉ lệ 3:1 → F1 cho 2 loại giao tử, dị hợp 1 cặp gen

→ P: AA (Đỏ) × aa (Trắng)

→F1 :               Aa (Đỏ)

→ F2: 1AA : 2Aa : 1aa

           3 Đỏ : 1 Trắng

Phép lai A. Lai hoa đỏ F2 (AA hoặc Aa) × hoa đỏ ở P (AA) → đều cho kết quả không phân tính nên không xác định được kiểu gen của cây hoa đỏ F2 trên.

Các phép lai B, C, D: nếu F2 là cây AA sẽ cho kết quả phép lai là đồng tính, còn F2 là Aa sẽ cho kết quả phép lai là phân tính.

1 tháng 5 2019

Đáp án A

F2 cho tỉ lệ 3:1 → F1 cho 2 loại giao tử, dị hợp 1 cặp gen

→ P: AA (Đỏ) × aa (Trắng)

→F1 :               Aa (Đỏ)

→ F2: 1AA : 2Aa : 1aa

           3 Đỏ : 1 Trắng

Phép lai A. Lai hoa đỏ F2 (AA hoặc Aa) × hoa đỏ ở P (AA) → đều cho kết quả không phân tính nên không xác định được kiểu gen của cây hoa đỏ F2 trên.

Các phép lai B, C, D: nếu F2 là cây AA sẽ cho kết quả phép lai là đồng tính, còn F2 là Aa sẽ cho kết quả phép lai là phân tính.

Vì F1 có TLKH 3 trội : 1 lặn => nghiệm đúng quy luật phân li => P có cặp gen dị hợp (Aa x Aa)

\(a,\) \(P\) thuần chủng \(\rightarrow100\%\) hạt dài 

\(F_1\) lai phân tích cho tỷ lệ \(1:1\rightarrow\)Tính trạng hình dạng hạt tuân theo quy luật phân li độc lập, hạt dài trội hoàn toàn so với hạt tròn

\(F_1\): dị hợp 1 cặp gen

Quy ước: A- hạt dài, a- hạt tròn

\(Pct:AA\) x \(aa\)

\(F_1:100\%Aa\)

\(b,F_1\) x \(F_1:Aa\) x \(Aa\)

\(F_2 :\dfrac{1}{4}AA:\dfrac{1}{2}Aa:\dfrac{1}{2}aa\)

Hay : 3(A-) : 1aa

\(\Rightarrow\) Phân li KH: 3 dài : 1 tròn

TL
8 tháng 7 2021

Phân li độc lập =))

19 tháng 9 2021

Câu này làm rồi mà bạn.

19 tháng 9 2021

Yes

19 tháng 9 2021

TH1: Quy luật phân tính3 thí nghiệm của Menden

Quy ước gen: A hoa đỏ.          a hoa trắng

TH1: Quy luật phân tính

P(t/c).   AA ( đỏ).        x.     aa( trắng)

Gp.     A.                     a

F1      Aa(100% đỏ)

TH2: Quy luật phân tích 

P:    Aa( đỏ)      x     a( trắng)

Gp     A,a               a

F1: 1Aa:1aa

kiêu hình:1 đỏ:1 trắng

TH2: Trội ko hoàn toàn

kiểu gen: AA: đỏ             aa trắng

               Aa: hồng

P(t/c)     AA( đỏ)    x     aa( trắng)

Gp     A                       a

F1      Aa(100% Hồng)


Bài tập: vì đề bài ko cho tính trạng nào trội hoàn tính trạng nào nên ta sẽ giả sử nhé!

TN1: 

TH1: tính trạng đỏ trội hoàn toàn so với tính trạng trắng

Quy ước gen:   A đỏ.          a trắng
P(t/c)  AA( đỏ)       x     aa( trắng)

Gp     A                       a

F1:       Aa(100% đỏ)

F1 x F1:  Aa(đỏ)       x    Aa(đỏ)

GF1       A,a                  A,a

F2:  1AA:2 Aa:1aa

kiểu hình:3 đỏ :1 trắng

TH2: tính trạng trắng trội hoàn toàn so với tính trạng đỏ

Quy ước gen: A tráng           a đỏ

P(t/c)   AA( trắng)    x    aa( đỏ)

Gp    A                     a

F1     Aa(100% trắng)

F1xF1     Aa(trắng)       x     Aa(trắng)

GF1     A,a                       A,a

F2:   1AA:2Aa:1aa

kiểu hình:3 tráng :1 đỏ

TN2:

TH1: cao trội hoàn toàn so với thấp 

Quy ước gen: B cao            b thấp

P(t/c)     BB( cao)      x       bb( thấp)

Gp       B                          b

F1        Bb(100% cao)

F1xF1   Bb( cao)   x  Bb( cao)

Gf1      B,b                B,b

F2  1BB:2 Bb:1bb

kiểu hình:3 cao:1 thấp

TH2: thấp trội hoàn toàn so với cao 

Quy ước gen: B thấp          b cao( làm tương tự)

TN3:

TH1: Quả lục trội hoàn toàn so với vàng

Quy ước gen: C lục.                c vàng
P(t/c)    CC( lục )       x   cc( vàng)

Gp      C                         c

F1     Cc(100% lục )

f1xF1    Cc(lục)   x    Cc(lục)

GF1     C,c              C,c

F2    1CC:2Cc:1cc

kiểu hình:3 lục :1 vàng

TH2: Vàng trội hoàn toàn so với lục 

Quy ước gen:  C vàng                c lục

P(t/c)  CC( vàng)    x     cc( lục) (làm tương tự)