cho giống lúa thuần chủng hạt tròn lai với hạt dài f1 thu được toàn hạt tròn cho f1 tự thụ phấn xác định tỉ lệ kiểu gen và tỉ lệ kiểu hình của f2
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
A : vàng > a : xanh
Aa x aa
F1 tự thụ :
Xét cơ thể có kiểu gen Aa tự thụ phấn
Aa x Aa => 3A- : 1 aa
A_ = ½ . ¾ = 3/8
Cơ thể có kiểu gen aa không thể tạo hạt vàng
Đáp án : B
Đáp án A
F2 cho tỉ lệ 3:1 → F1 cho 2 loại giao tử, dị hợp 1 cặp gen
→ P: AA (Đỏ) × aa (Trắng)
→F1 : Aa (Đỏ)
→ F2: 1AA : 2Aa : 1aa
3 Đỏ : 1 Trắng
Phép lai A. Lai hoa đỏ F2 (AA hoặc Aa) × hoa đỏ ở P (AA) → đều cho kết quả không phân tính nên không xác định được kiểu gen của cây hoa đỏ F2 trên.
Các phép lai B, C, D: nếu F2 là cây AA sẽ cho kết quả phép lai là đồng tính, còn F2 là Aa sẽ cho kết quả phép lai là phân tính.
Đáp án A
F2 cho tỉ lệ 3:1 → F1 cho 2 loại giao tử, dị hợp 1 cặp gen
→ P: AA (Đỏ) × aa (Trắng)
→F1 : Aa (Đỏ)
→ F2: 1AA : 2Aa : 1aa
3 Đỏ : 1 Trắng
Phép lai A. Lai hoa đỏ F2 (AA hoặc Aa) × hoa đỏ ở P (AA) → đều cho kết quả không phân tính nên không xác định được kiểu gen của cây hoa đỏ F2 trên.
Các phép lai B, C, D: nếu F2 là cây AA sẽ cho kết quả phép lai là đồng tính, còn F2 là Aa sẽ cho kết quả phép lai là phân tính.
Vì F1 có TLKH 3 trội : 1 lặn => nghiệm đúng quy luật phân li => P có cặp gen dị hợp (Aa x Aa)
\(a,\) \(P\) thuần chủng \(\rightarrow100\%\) hạt dài
\(F_1\) lai phân tích cho tỷ lệ \(1:1\rightarrow\)Tính trạng hình dạng hạt tuân theo quy luật phân li độc lập, hạt dài trội hoàn toàn so với hạt tròn
\(F_1\): dị hợp 1 cặp gen
Quy ước: A- hạt dài, a- hạt tròn
\(Pct:AA\) x \(aa\)
\(F_1:100\%Aa\)
\(b,F_1\) x \(F_1:Aa\) x \(Aa\)
\(F_2 :\dfrac{1}{4}AA:\dfrac{1}{2}Aa:\dfrac{1}{2}aa\)
Hay : 3(A-) : 1aa
\(\Rightarrow\) Phân li KH: 3 dài : 1 tròn
TH1: Quy luật phân tính3 thí nghiệm của Menden
Quy ước gen: A hoa đỏ. a hoa trắng
TH1: Quy luật phân tính
P(t/c). AA ( đỏ). x. aa( trắng)
Gp. A. a
F1 Aa(100% đỏ)
TH2: Quy luật phân tích
P: Aa( đỏ) x a( trắng)
Gp A,a a
F1: 1Aa:1aa
kiêu hình:1 đỏ:1 trắng
TH2: Trội ko hoàn toàn
kiểu gen: AA: đỏ aa trắng
Aa: hồng
P(t/c) AA( đỏ) x aa( trắng)
Gp A a
F1 Aa(100% Hồng)
Bài tập: vì đề bài ko cho tính trạng nào trội hoàn tính trạng nào nên ta sẽ giả sử nhé!
TN1:
TH1: tính trạng đỏ trội hoàn toàn so với tính trạng trắng
Quy ước gen: A đỏ. a trắng
P(t/c) AA( đỏ) x aa( trắng)
Gp A a
F1: Aa(100% đỏ)
F1 x F1: Aa(đỏ) x Aa(đỏ)
GF1 A,a A,a
F2: 1AA:2 Aa:1aa
kiểu hình:3 đỏ :1 trắng
TH2: tính trạng trắng trội hoàn toàn so với tính trạng đỏ
Quy ước gen: A tráng a đỏ
P(t/c) AA( trắng) x aa( đỏ)
Gp A a
F1 Aa(100% trắng)
F1xF1 Aa(trắng) x Aa(trắng)
GF1 A,a A,a
F2: 1AA:2Aa:1aa
kiểu hình:3 tráng :1 đỏ
TN2:
TH1: cao trội hoàn toàn so với thấp
Quy ước gen: B cao b thấp
P(t/c) BB( cao) x bb( thấp)
Gp B b
F1 Bb(100% cao)
F1xF1 Bb( cao) x Bb( cao)
Gf1 B,b B,b
F2 1BB:2 Bb:1bb
kiểu hình:3 cao:1 thấp
TH2: thấp trội hoàn toàn so với cao
Quy ước gen: B thấp b cao( làm tương tự)
TN3:
TH1: Quả lục trội hoàn toàn so với vàng
Quy ước gen: C lục. c vàng
P(t/c) CC( lục ) x cc( vàng)
Gp C c
F1 Cc(100% lục )
f1xF1 Cc(lục) x Cc(lục)
GF1 C,c C,c
F2 1CC:2Cc:1cc
kiểu hình:3 lục :1 vàng
TH2: Vàng trội hoàn toàn so với lục
Quy ước gen: C vàng c lục
P(t/c) CC( vàng) x cc( lục) (làm tương tự)