Hòa tan 8,96 lít HCL (ĐKTC) vào nước 200ml dung dịch
a) Tính nồng độ mol/lít của HCL
b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCL. Biết \(D_{HCL}=1,2\) g/ml
Giúp em ạ
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
2. Tính nồng độ mol/l của các dung dịch:
a) Dung dịch H2SO4 có pH = 4.
\(pH=4\Rightarrow\left[H^+\right]=10^{-4}M\)
=> \(CM_{H_2SO_4}=\dfrac{\left[H^+\right]}{2}=\dfrac{10^{-4}}{2}=5.10^{-5M}\)
b) Dung dịch KOH có pH = 11.
\(pH=11\Rightarrow pOH=14-11=3\)
=> \(\left[OH^-\right]=10^{-3}=CM_{KOH}\)
3. Pha loãng 200ml dung dịch Ba(OH)2 với 1,3 lít nước thu được dung dịch có pH = 12. Tính nồng độ mol/l của dung dịch Ba(OH)2 ban đầu, biết rằng Ba(OH)2 phân ly hoàn toàn.
Đặt CM Ba(OH)2 = xM
=> \(n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,2x\left(mol\right)\)
\(V_{sau}=V_{Ba\left(OH\right)_2}+V_{H_2O}=0,2+1,3=1,5\left(l\right)\)
pH=12 => pOH=2 => \(\left[OH^-\right]=10^{-2}M\)
\(Ba\left(OH\right)_2\rightarrow Ba^{2+}+2OH^-\)
0,2x----------------------------->0,4x
=> \(\left[OH^-\right]=\dfrac{0,4x}{1,5}=10^{-2}\)
=> x=0,0375M
Vậy nồng độ mol/l của dung dịch Ba(OH)2 ban đầu là 0,0375M
\(n_K=\dfrac{7,8}{39}=0,2\left(mol\right)\)
Pt : \(2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2|\)
2 2 2 1
0,2 0,2
a) \(n_{KOH}=\dfrac{0,2.2}{2}=0,2\left(mol\right)\)
\(C_{M_{ddKOH}}=\dfrac{0,2}{0,5}=0,4\left(l\right)\)
b) Pt : \(HCl+KOH\rightarrow KCl+H_2O|\)
1 1 1 1
0,2 0,2
\(n_{HCl}=\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{HCl}=0,2.36,5=7,3\left(g\right)\)
\(m_{ddHCl}=\dfrac{7,3.100}{15}\simeq48,67\left(g\right)\)
\(V_{ddHCl}=\dfrac{48,67}{1,2}=40,56\left(ml\right)\)
Chúc bạn học tốt
Câu 5:
\(n_{H_2}=\dfrac{0,896}{22,4}=0,04\left(mol\right)\)
PTHH: ACO3 + 2HCl --> ACl2 + CO2 + H2O
_____0,04<-----------------------0,04
=> \(M_{ACO_3}=\dfrac{4}{0,04}=100\left(g/mol\right)\)
=> MA 40 (g/mol)
=> A là Ca => CTHH của muối là CaCO3
Câu 6:
\(n_{Na_2O}=\dfrac{3,1}{62}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: Na2O + H2O --> 2NaOH
______0,05--------------->0,1
=> \(C_M=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\)
a) \(n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
mCu = mY = 9,6 (g)
Gọi số mol Al, Mg là a, b
=> 27a + 24b = 14,7 - 9,6 = 5,1 (g)
PTHH: 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
a-->3a-------->a------>1,5a
Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
b--->2b------->b----->b
=> 1,5a + b = 0,25
=> a = 0,1; b = 0,1
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{Al}=0,1.27=2,7\left(g\right)\\m_{Mg}=0,1.24=2,4\left(g\right)\\m_{Cu}=9,6\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
b) nHCl(PTHH) = 3a + 2b = 0,5 (mol)
=> nHCl(thực tế) = \(\dfrac{0,5.120}{100}=0,6\left(mol\right)\)
=> \(C_{M\left(HCl\right)}=\dfrac{0,6}{0,2}=3M\)
c) \(\left\{{}\begin{matrix}C_{M\left(AlCl_3\right)}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\\C_{M\left(MgCl_2\right)}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\\C_{M\left(HCldư\right)}=\dfrac{0,6-0,5}{0,2}=0,5M\end{matrix}\right.\)
d) \(n_{Cu}=\dfrac{9,6}{64}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: \(Cu+Cl_2\underrightarrow{t^o}CuCl_2\)
0,15-->0,15
=> \(V_{Cl_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{11.2}{22.4}=0.5\left(mol\right)\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(0.5.........1......................0.5\)
\(m_{Zn}=0.5\cdot65=32.5\left(g\right)\)
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{1}{0.2}=5\left(M\right)\)
Nồng độ phần trăm HCl trong dung dịch thu được là:
\(C\%_{HCl}=\dfrac{1.36,5.100\%}{18+1.36,5}=66,97\%\)
a. \(n_{HCl}=\dfrac{8.96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0.4}{8,96}=\dfrac{5}{112}M\)
b. \(m_{dd_{HCl}}=d.V=1,2.8,96=10,752\left(g\right)\)
\(C\%_{ddHCl}=\dfrac{0,4.36,5}{10,752}.100=135,78\%\)
quãi cả hcl điều kiện tiêu chuẩn:")