Cho rằng ở một loài thực vật, gen A quy định lá quăn, gen a quy định lá thẳng; gen B quy định hạt đỏ, gen b quy định hạt trắng. Các gen này nằm trên cùng một NST và cho rằng liên kết gen hoàn toàn. Khi lai hai thứ thuần chủng của loài lá quăn, hạt trắng và lá thẳng, hạt đỏ với nhau được F.. Tiếp tục cho F. giao phấn với nhau thì ở F2 thu được 20000 cây, rong đó có 5000 cây lá thẳng, hạt trắng. a. Xác định kiểu gen của P và số lượng trung bình của các kiểu hình còn lại ở F2. b. Cho F, lai phân tích thì kết quả thu được của phép lai sẽ như thế nào ?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Đời con cho tỷ lệ kiểu hình 9:3:3:1 = (3:1)(3:1); không có HVG
Phép lai D thoả mãn:
Đáp án D
Đời con cho tỷ lệ kiểu hình 9:3:3:1 = (3:1)(3:1); không có HVG
Phép lai D thoả mãn:
Đáp án D
Đời con cho tỷ lệ kiểu hình 9:3:3:1 = (3:1)(3:1); không có HVG
* Gọi tần số alen A, a, B, b lần lượt là p, q, p’, q’ (p + q = 1, p’ + q’ = 1)
Do 2 tính trạng đang xét phân li độc lập và quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền nên khi xét riêng cấu trúc gen của từng loại tính trạng thì mỗi cấu trúc này cũng ở trạng thái cân bằng di truyền.
- Xét tính trạng chiều cao
Quần thể cân bằng
→ Cấu trúc P: p2 AA: 2pq Aa: q2 aa.
→ q2 = tỉ lệ thấp = 8,16% + 7,84% = 16% = 0,16.
→ q = 0,4 → p = 0,6.
→ P: 0,36 AA: 0,48 Aa: 0,16 aa.
- Xét tính trạng màu sắc
Quần thể cân bằng
→ Cấu trúc P: p’2 BB: 2p’q’ Bb: q’2 bb
→ q2 = tỉ lệ trắng = 41,16% + 7,84% = 49% = 0,49.
→ q’= 0,7 = p’ = 0,3.
→ P: 0,09 BB: 0,42 Bb: 0,49 bb.
Vậy P: (0,36 AA: 0,48 Aa: 0,16 aa) x (0,09 BB: 0,42 Bb: 0,49 bb).
Đáp án D
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II, III.
Quy ước gen: A: lá nguyên; a: lá xẻ; B: hoa đỏ; b: hoa trắng.
Phép lai P: lá nguyên, hoa đỏ (A-B-) x lá nguyên, hoa trắng (A-bb).
à F 1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó số cây lá nguyên, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 40% nên P có kiểu gen và A, B liên kết với nhau.
Khi cho cây có tỉ lệ:
- I đúng: theo đề bài, ta có tỉ lệ lá nguyên, hoa đỏ
(cây lá nguyên, hoa trắng cho giao tử a b với tỉ lệ 0,5) à cây lá nguyên, hoa đỏ cho giao tử a b với tỉ lệ 0,3 > 0,25 nên đây là giao tử liên kết à kiểu gen của cây lá nguyên, hoa đỏ: , tần số hoán vị gen
- II đúng: các cây lá xẻ, hoa đỏ a a B _ chiếm tỉ lệ
- III đúng: các cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng có tỉ lệ
Các cây lá nguyên, hoa trắng ở F 1 chiếm tỉ lệ: à Xác suất thu được cây thuần chủng
- IV sai: ở F 1 có hai loại kiểu gen quy định lá nguyên, hoa trắng là
Chọn đáp án D.
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II, III.
Phép lai P: Lá nguyên, hoa đỏ (A-B-) ´ Lá nguyên, hoa trắng (A-bb).
F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó số cây lá nguyên, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 40%
→ P có kiểu gen (Aa, Bb) ´ (Aa, bb) và A, B liên kết với nhau.
Vậy lá nguyên, hoa đỏ (A-B-) = 40% thì lá xẻ, hoa đỏ (aaB-) = 10% → III đúng.
Lá xẻ, hoa đỏ + Lá xẻ, hoa trắng = tỉ lệ của tính trạng lá xẻ = 25%.
→ Lá xẻ, hoa trắng .
Ở thế hệ P, cây lá nguyên, hoa trắng có kiểu gen luôn cho 0,5ab và 0,5Ab.
→ Tần số hoán vị → I đúng.
Cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng có tỉ lệ là 0,2Ab ´ 0,5Ab = 10% → II đúng.
F1 có hai loại kiểu gen quy định lá nguyên, hoa trắng là → IV sai.