Tìm nghĩa gốc nghĩa, chuyển của từ Gan
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
nghĩa gốc chân heo chân gà chân chó ...
nghĩa chuyển chân mây chân ghế chân côc ...
đặt câu
chân cốc co màu xanh lam ,,,,
Nghĩa Gốc: mùa xuân
Nghĩa Chuyển: sắc xuân, thanh xuân, tuổi xuân, xuân hạ
Nghĩa gốc : đôi mắt
Nghĩa chuyển: mắt bé, mắt na
nghĩa gốc: bụng
nghĩa chuyển : Anh ấy tốt bụng , Chạy nhiều, bụng chân rất săn chắc,....
Nghĩa gốc: Công việc
Nghĩa chuyển: công tố, công trình, công ti
____Gốc: mùa Xuân
____Chuyển: tuổi xuân, thanh xuân, sắc xuân
Nghĩa gốc: Đôi mắt
Nghĩa chuyển: mắt na,....
____Gốc: Nhà cửa
____ Chuyển: : nhà lao, sân nhà,.....
Nghĩa gốc: Sự việc
Nghĩa Chuyển: gây sự, sự tích ,....
Chúc bạn học tốt!
Nghĩa gốc :
quả cam này ngọt quá !
Nghĩa chuyển :
Chị ấy nói ngọt thật !
mat nguoi, mat khac
chay bo, chay tau
cung cap, cuong cung
a) - Nghĩa gốc : Khuôn mặt , mặt mũi
- Nghĩa chuyển : Mặt bát , mặt bàn , mặt bếp
b) - Nghĩa gốc : Chạy trốn, tập chạy
- Nghĩa chuyển : xe máy chạy , chạy động cơ
c) - Nghĩa gốc : Cứng cáp , bánh cứng
- Nghĩa chuyển : từ này nhờ người khác nhé ! Mình ko biết !
Mọi người chọn ( k ) đúng cho mình nha !
nhà em sơn màu hồng rất đáng yêu
em ước mơ sau này sẽ đc làm nhà báo
hôm nay em đc đi chơi biển cùng gđ
mẹ tôi dạo này gầy đi trông rất ốm yếu
em đang ăn cơm
xe lửa hay ăn xăng vs dầu
em có một nick riêng ở olm
em bt đường vào ở trong tim quynh anh
k và kb vs thánh nói chuyện nha
a, Từ lá được dùng theo nghĩa gốc: chỉ một bộ phận của cây, thường có màu xanh, hình dáng mỏng, mặt có gân lá
b, Từ lá được hiểu theo nghĩa chuyển:
- Lá gan, lá phổi, lá lách: những từ lá chỉ các bộ phận trong cơ thể con người
- Lá thư, lá đơn, lá phiếu, lá thiếp, lá bài: chỉ các sự vật bằng giấy
- Lá cờ, lá buồm: chỉ vật làm bằng vải
- Lá cót, lá chiếu, lá thuyền: những vật làm bằng chất liệu như gỗ, cói, tre, nứa…
- Lá tôn, lá đồng, lá vàng: từ lá dùng với các từ chỉ vật làm bằng kim loại
- Cơ sở và phương thức chuyển nghĩa: trong các từ trên tuy trường nghĩa khác nhau, nhưng đều dùng với các vật có điểm giống nhau (tương đồng): đều là các vật có hình dáng mỏng dẹt, bề mặt như lá cây.
– Lưỡi: lưỡi liềm, lưỡi hái, lưỡi dao, lưỡi cày, lưỡi lê, lưỡi gươm, lưỡi búa, lưỡi rìu…
– Miệng: miệng chén, miệng hũ, miệng bình, miệng hố, miệng núi lửa…
– Cổ: cổ chai, cổ lọ, cổ bình, cổ áo, cổ tay…
– Tay: tay áo, tay ghế, tay tre, một tay bóng bàn.
– Lưng: lưng ghế, lưng đồi, lưng núi, lưng trời, lưng đê…