Gạch bỏ các từ ngữ không cùng nhóm nghĩa trong dãy từ sau ;
- Cưu mang, san sẻ, che chắn, giúp đỡ, đoàn kết , nhân ái.
-May mắn ,vui vẻ ,hồi hộp ,phố phường
-Niền vui, may mắn, thật thà , vui vẻ
giúp mình với mình đang cần gấp lắm
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Các từ không cùng nhóm nghĩa: có hậu, che chắn, cưu mang.
Giải thích:
Nghĩa các từ còn lại chỉ về một đức tính
Nghĩa các từ đã gạch chỉ hành động và "có hậu" là một tính từ chỉ về điều gì đó.
Nhân vật,Nhân dân,nhân loại,nhân gian ,nhân sự,nhân lực,nhân quả ,nhân công
tui nghĩ là vậy nếu đúng thì k tui nha
HT:33
Bài 4: Gạch bỏ từ không cùng nhóm nghĩa với các từ còn lại trong mỗi dãy từ sau:
nhân vật, nhân hậu, nhân ái, nhân từ
nhân dân, nhân loại, nhân đức, nhân gian
nhân sự, nhân lực, nhân quả, nhân công
Câu 2:
a) Hẹp nhà rộng bụng
b) Lá lành đùm lá rách
c) Việc nhỏ nghĩa lớn
d) Chết vinh còn hơn sống nhục
g) Thức khuya dậy sớm
Tham khảo:
Câu 1. Gạch bỏ những từ ngữ không thuộc nhóm trong các dãy từ sau:
a. cha, mẹ, chú, dì, ông, bà, cụ, cố, thím, mợ, cô, bác, cậu, anh, chị, cháu, chắt, chút, dượng, anh rể, chị dâu, cô giáo, anh họ, em họ,…
b. giáo viên, thầy giáo, cô giáo, hiệu trưởng, học sinh, bạn bè, bạn thân, lớp trưởng, tổ trưởng,
tổng phụ trách, liên đội trưởng, chi đội trưởng, tổ trưởng dân phố,…
c. công nhân, nông dân, họa sĩ, bác sĩ, kỹ sư, thành viên, giáo viên, thủy thủ, hải quân, phi công, tiếp viên hàng không, thợ lặn, thợ rèn, thợ điện, bộ đội, công an, dân quân tự vệ, học sinh, sinh viên,..
d. Kinh, Tày, Nùng, Thái, Mường, Dao, Hmông, Khơ-mú, Giáy, Ba-na, Ê-đê, Gia-rai, Kơ-nia, Xơ-đăng, Tà-ôi, Chăm, Khmer,…
Câu 2. Chọn những từ thích hợp điền vào chỗ trống để có những câu tục ngữ nói về phẩm chất tốt đẹp của nhân dân ta:
a. Hẹp nhà rộng | bụng |
| d. Chết vinh còn hơn sống nhục | ||
b. Lá lành | đùm lá | rách | e. Chết đứng | còn hơn sống quỳ | |
c. Việc nhỏ | nghĩa lớn | g. Thức khuya | dậy sớm | ||
Câu 3. |
|
|
|
|
|
Câu 4. Hãy điền vào mỗi chỗ trống một từ thích hợp: trắng nõn, trắng bệch, trắng tinh, trắng
hồng, trắng ngần, trắng đục, trắng trẻo, trắng xóa, trắng bạc, trắng muốt, trắng phau, trắng
bóng.
Tuyết rơi trắng xóa một màu
Vườn chim chiều xế trắng phau cánh cò
Da trắng bệch người ốm o
Bé khỏe đôi má non tơ trắng hồng
Sợi len trắng muốt như bông
Làn mây trắng bạc bồng bềnh trời xanh
Trắng tinh đồng muối nắng hanh
Ngó sen ở dưới bùn tanh trắng ngần
Lay ơn trắng nõn tuyệt trần
Sương mù trắng đục không gian nhạt nhòa
Gạch men trắng bóng nền nhà
Trẻ em trắng trẻo hiền hòa dễ thương.
Tham khảo:
Câu 5. Đặt câu có:
a. Từ “thơm” là danh từ (tiếng Nam Bộ)
Trái thơm này ngọt quá
b. Từ “thơm” là tính từ
Bông hoa đó thơm lừng
c. Từ “thơm” là động từ
Mẹ thơm lên má em bé
Câu 6. Dòng nào nêu đúng chủ ngữ trong câu: “Những tấm xi-măng cong cong đã đưa Miu đến trước mặt bác thợ xây.”
a. Tấm xi-măng
b. Tấm xi-măng cong cong
c. Những tấm xi-măng cong cong
d. Những tấm xi-măng cong cong đã đưa Miu
Câu 7. Dòng nào nêu đúng trạng ngữ trong câu: “Chợt trông thấy cậu Miu đương lúng túng, loanh quanh trong lòng tấm xi –măng, bác cười rất to.”
a. Chợt trông thấy
b. Chợt trông thấy cậu Miu đương lúng túng
c. Chợt trông thấy cậu Miu đương lúng túng, loanh quanh trong lòng tấm xi –măng
Câu 8. “tưởng tượng” thuộc từ loại gì?
a.danh từ b. động từ c. tính từ
Câu 9. Câu: “Óc tôi đột nhiên thấy êm ái vô cùng” có:
a. 3 từ đơn, 3 từ ghép.
b. 3 từ đơn, 1 từ ghép, 2 từ láy.
c. 3 từ đơn, 2 từ ghép, 1 từ láy.
Câu 10. Từ “trong” ở cụm từ “không khí nhẹ và trong” và từ “trong” ở cụm từ “trong không khí
mát mẻ” có quan hệ với nhau như thế nào?
a. là hai từ đồng âm
b. là một từ nhiều nghĩa
c. là hai từ đồng nghĩa
Câu 11. Khoanh tròn các quan hệ từ: Cảnh bao la của núi rừng và không khí mát mẻ châm vào da thịt.
Câu 12. Dòng nào nêu đúng chủ ngữ trong câu: Cảnh bao la của núi rừng và không khí mát mẻ châm vào da thịt.
a. Cảnh bao la
b. Cảnh bao la của núi rừng
c. Cảnh bao la của núi rừng và không khí mát mẻ
Câu 1. Gạch bỏ những từ ngữ không thuộc nhóm trong các dãy từ sau:
a. cha, mẹ, chú, dì, ông, bà, cụ, cố, thím, mợ, cô, bác, cậu, anh, chị, cháu, chắt, chút, dượng, anh rể, chị dâu, cô giáo, anh họ, em họ,…
b. giáo viên, thầy giáo, cô giáo, hiệu trưởng, học sinh, bạn bè, bạn thân, lớp trưởng, tổ trưởng,
tổng phụ trách, liên đội trưởng, chi đội trưởng, tổ trưởng dân phố,…
c. công nhân, nông dân, họa sĩ, bác sĩ, kỹ sư, thành viên, giáo viên, thủy thủ, hải quân, phi công, tiếp viên hàng không, thợ lặn, thợ rèn, thợ điện, bộ đội, công an, dân quân tự vệ, học sinh, sinh viên,..
d. Kinh, Tày, Nùng, Thái, Mường, Dao, Hmông, Khơ-mú, Giáy, Ba-na, Ê-đê, Gia-rai, Kơ-nia, Xơ-đăng, Tà-ôi, Chăm, Khmer,…
c1:
a.hành tinh
b.hoàn cầu
c.kiến nghị
c2:
a.tốt đẹp
b.vĩ đại
c.sáng tạo