Viết CTHH và tính PTK của các hợp chất sau :
a. Nhôm Clorua, bt trong phân tử có 1Al và 3Cl
b. Natri oxit, biết trong phân tử có 2Na và O
c. Kali nitrat, biết trong phân tử có K, N và 3O
d. Natri cacbonat, biết trong phân tử có 2Na, C và 3O
e. Axit sunfuric, biết trong phân tử có 2H, S và 4O
f. Kali đicromat, biết trong phân tử có 2K, 2Cr và 7O
a. Nhôm Clorua, bt trong phân tử có 1Al và 3Cl
AlCl3 =>133,5 g/mol
b. Natri oxit, biết trong phân tử có 2Na và O
Na2O=>62 g/mol
c. Kali nitrat, biết trong phân tử có K, N và 3O
KNO3=>101 g/mol
d. Natri cacbonat, biết trong phân tử có 2Na, C và 3O
Na2CO3=106 g/mol
e. Axit sunfuric, biết trong phân tử có 2H, S và 4O
H2SO4=>98g/mol
f. Kali đicromat, biết trong phân tử có 2K, 2Cr và 7O
K2Cr2O7=346g/mol
a.\(CTHH:\) \(AlCl_3.\)
\(PTK_{AlCl_3}=1\cdot27+3\cdot35,5=133,5đcC.\)
b. \(CTHH:Na_2O.\)
\(PTK:_{Na_2O}=2\cdot23+16=62đvC.\)
\(c.CTHH:KNO_3.\)
\(PTK:_{KNO_3}=39+14+3\cdot16=101đvC.\)
\(d.CTHH:Na_2CO_3.\)
\(PTK:_{Na_2CO_3}=2\cdot23+12+3\cdot16=106đvC.\)
\(e.CTHH:H_2SO_4.\)
\(PTK:_{H_2SO_4}=1\cdot2+56+4\cdot16=122đvC.\)
\(f.CTHH:K_2Cr_2O_7.\)
\(PTK:_{K_2Cr_2O_7}=2\cdot39+2\cdot52+7\cdot16=346đvC.\)